tailieunhanh - Trắc nghiệm Vết thương mạch máu ngoại biên có đáp án

Trắc nghiệm Vết thương mạch máu ngoại biên có đáp án cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn sinh viên, người nghiên cứu thuộc ngành Y có thêm tư liệu củng cố, rèn luyện kiến thức phục vụ công tác học tập và nghiên cứu. | VẾT THƯƠNG MẠCH MÁU NGOẠI BIÊN Vết thương mạch máu có thể chảy máu ra ngoài trong trường hợp A. Tổn thương lớp áo ngoài. B. Tổn thương lớp nội mạc. C. Tổn thương lớp nội mạc lớp áo giữa. D. Tổn thương 3 lớp thành mạch. E. Các câu trên đều đúng. Nguyên nhân của vết thương mạch máu có thể là A. Các lọai vũ khí trong chiến tranh. B. Tai nạn giao thông hoặc tại nạn lao động. C. Do thầy thuốc. D. A và B. E. A B và C đúng Vết thương mạch máu khó tự cầm trong trường hợp A. Tổn thương lớp áo ngòai và giữa. B. Tổn thương lớp áo giữa và lớp nội mạc. C. Tổn thương lớp nội mạc. D. Vết thương bên tổn thương cả 3 lớp thành mạch. E. Ðứt đôi mạch máu. Dấu hiệu lâm sàng của vết thương mạch máu có thể là A. Choáng. B. Chảy máu. C. Thiếu máu hạ lưu. D. Khối máu tụ. E. Tất cả đều đúng. Trên phim chụp cản quang động mạch biểu hiện co thắt động mạch là A. Ngừng thuốc cản quang hình ảnh cắt cụt . B. Hẹp dần lòng mạch. C. Hẹp dần lòng mạch tuần hòan phụ kém. D. Hẹp dần lòng mạch tuần hòan phụ phát triển. E. Nhuộm sớm tĩnh mạch. Ðiều không nên làm trong sơ cứu vết thương mạch máu là A. Kẹp cầm máu. B. Ga rô. C. Băng ép. D. Băng ép có chèn động mạch E. Băng ép nhét mèche Garrot chỉ được áp dụng trong trường hợp A. Vết thương chảy nhiều máu B. Vết thương chảy máu khó cầm C. Vết thương cắt cụt chi tự nhiên D. Vết thương tĩnh mạch lớn E. Tất cả đều đúng. Nguyên tắc điều trị vết thương mạch máu là A. Hồi sức chống choáng B. Chống uốn ván C. Kháng sinh toàn thân D. Phẫu thuật E. Tất cả đều đúng. Tổn thương mất đoạn mạch máu trên 2cm thường phải A. Thắt động mạch trong mọi trường hợp B. Ghép nối mạch máu bằng tĩnh mạch hoặc mạch máu nhân tạo C. Khâu nối trực tiếp D. Làm cầu nối ngoài giải phẫu E. Nối tắt động tĩnh mạch Vết thương mạch máu do các vật sắc nhọn gây nên thường là các tổn thương nặng nề phức tạp A. Ðúng B. Sai Tổn thương lớp nội mạc mạch máu có thể dẫn đến tắt lòng mạch A. Ðúng B. Sai Gọi là vết thương mạch máu khi A. Thương tổn nội mạc B. Thương tổn nội mạc và lớp giữa C. Thương tổn

TỪ KHÓA LIÊN QUAN