tailieunhanh - Khảo sát mỗi liên quan giữa tuân thủ điều trị với mục tiêu điều trị ở bệnh nhân gút

Mô tả mức độ tuân thủ điều trị và mối liên quan với mục tiêu điều trị (kiểm soát nồng độ acid uric máu theo khuyến cáo ACR) ở bệnh nhân gút. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, từ tháng 09/2020 đến tháng 3/2021 tại khoa Cơ xương khớp – BV Bạch Mai. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 KHẢO SÁT MỖI LIÊN QUAN GIỮA TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ VỚI MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN GÚT Kiều Lan Hương Hoàng Văn Dũng Trần Thị Ngọc Xuyến TÓM TẮT 13 Từ khóa gút mục tiêu điều trị Mục tiêu Mô tả mức độ tuân thủ điều trị và mối liên quan với mục tiêu điều trị kiểm soát SUMMARY nồng độ acid uric máu theo khuyến cáo ACR ở RELATIONSHIP ADHERENCE AND bệnh nhân gút. Đối tượng và phương pháp OBJECTIVE OF TREATMENT IN nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang từ GOUT PATIENTS tháng 09 2020 đến tháng 3 2021 tại khoa Cơ Abstract Objective Describe the treatment xương khớp BV Bạch Mai. Nghiên cứu trên 70 adherence in gout patients. Subjects and the bệnh nhân được chẩn đoán Gút M10 . Đánh giá research methods cross sectional study during 3 sự tuân thủ sử dụng thuốc dựa theo thang điểm months from September 2020 to December 2020 MMAS-8 tuân thủ chế độ dinh dưỡng xét at Rheumatology Department- Bach Mai nghiệm nồng độ acid uric AU sự hiểu biết về Hospital. Study in 70 patients who were mục tiêu kiểm soát nồng độ AU trong điều trị và diagnosed Gout disease M10 . Assess drug hiểu biết về thuốc cắt cơn gút thuốc hạ AU. Kết compliance of patients base on the MMAS-8 quả Độ tuổi trung bình là 50 7 12 6 tuổi nam scale adherence the diet test Acid uric AU in giới 92 8 . Nồng độ AU máu trung bình blood Knowledge of AU concentration control 497 19 127 03 252 -863µmol L BMI gt 23 0 target in treatment. Results The Objects reseach chiếm . Sự tuân thủ sử dụng thuốc theo average age 50 7 12 6 92 8 were male. The thang điểm MMAS-8 có điểm trung bình là 4 76 average uric acid was 497 19 127 03 252 1 9 điểm mức độ kém 64 3 có sự khác biệt µmol L-863µmol L BMI gt 23 accounts for có ý nghĩa thống kê với p lt 0 05 về mức độ sự 54 3 . The percentage of patient who have low tuân thủ thuốc với mục tiêu kiểm soát nồng độ using drug adherence is 64 3 The differences AU 98 đối tượng có mức độ tuân thủ kém with statisfical significance with

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG