tailieunhanh - Bài giảng Thực trạng sử dụng buồng tiêm tĩnh mạch dưới da tại khoa ung thư Bệnh viện Nhi Trung ương
Bài giảng Thực trạng sử dụng buồng tiêm tĩnh mạch dưới da tại khoa ung thư Bệnh viện Nhi Trung ương giúp bạn xác định thực trạng người bệnh đặt buồng tiêm tĩnh mạch dưới da tại khoa ung thư Bệnh viện Nhi Trung ương, xác định tỷ lệ biến chứng khi sử dụng buồng tiêm tĩnh mạch dưới da, . Mời các bạn cùng tham khảo! | Thực trạng sử dụng buồng tiêm tĩnh mạch dưới da tại khoa ung thư Bệnh viện Nhi Trung ương CNĐD Nguyễn Thị Thơ và CS Khoa Ung thư ĐẶT VẤN ĐỀ Buồng tiêm tĩnh mạch dưới da Port A Cath là một hệ thống dẫn truyền thuốc hóa chất dịch máu vào hệ tuần hoàn thông qua đường tĩnh mạch trung tâm và được đặt vào mô dưới da ĐẶT VẤN ĐỀ Thế giới Port được sử dụng từ năm 1981. BV Nhi TW Port được đặt trên bệnh nhân ung thư từ năm 2000 nhưng không thường xuyên chưa có số liệu báo cáo. NB truyền hóa chất qua tĩnh mạch ngoại vi có nguy cơ bị rò rỉ thoát mạch tổn thương TM hoại tử mô. Sử dụng Port trong hóa trị liệu là một trong những giải pháp an toàn và đáng tin cậy cho bệnh nhân ung thư. Mục tiêu nghiên cứu 1. Xác định thực trạng người bệnh đặt buồng tiêm TM dưới da tại khoa ung thư Bệnh viện Nhi Trung ương 2. Xác định tỷ lệ biến chứng khi sử dụng buồng tiêm TM dưới da. ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC Đối tượng Định lượng 65 NB đặt buồng tiêm và gia đình đồng ý tham gia. Định tính Lãnh đạo khoa điều dưỡng và người chăm sóc chính cho NB đặt buồng tiêm tại khoa Ung thư. Thời gian 1 1 2018 30 6 2020 Địa điểm Khoa ung thư BV Nhi TW Cỡ mẫu thuận tiện ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC PPNC Mô tả cắt ngang kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng Phân tích số liệu Sử dụng phần mềm Epi DATA và SPSS Số liệu định tính được gỡ băng và phân KẾT QUẢ amp BÀN LUẬN Bảng 1 Thông tin chung của NB n 65 Biến số Số lượng Tỷ lệ Giới Nam 38 58 5 Nữ 27 41 5 Tuổi năm Trung vị 5 2 Phạm vi 0 5 -15 Cân nặng kg Trung bình 20 3 Phạm vi 8 -55 Biểu đồ 1 Chẩn đoán của BN n 65 Khác U gan U xương U lympho Burkitt U NBTK BCC Bảng 2 Tỷ lệ NB đặt Port n 65 Năm Số NB ung thư Số NB đặt Port Tỷ lệ 2018 315 45 2019 291 12 6 tháng đầu năm 2020 145 8 TỔNG 751 65 Biểu đồ 2 Chỉ định đặt Port n 751 5 4 3 2 1 0 Bắt đầu Hóa chất điều trị Khó lấy liều cao Tắc buồng ven ngoại Sai vị trí vi tiêm catheter Biểu đồ 3 Các biến chứng gặp phải khi sử dụng Port n 65 .
đang nạp các trang xem trước