tailieunhanh - Bài giảng An toàn an ninh thông tin: Chương 2 - Bùi Trọng Tùng

Bài giảng An toàn an ninh thông tin: Chương 2 Các hệ mật mã cung cấp cho người học những kiến thức như: Mật mã (cipher) là gì?Nguyên tắc chung của các hệ mật mã; Hệ mật mã khóa đối xứng; Hệ mật mã khóa bất đối xứng. Mời các bạn cùng tham khảo! | BÀI 2. CÁC HỆ MẬT MÃ Bùi Trọng Tùng Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Bách khoa Hà Nội 1 1 Nội dung Mật mã cipher là gì Nguyên tắc chung của các hệ mật mã Hệ mật mã khóa đối xứng Hệ mật mã khóa bất đối xứng 2 1 2 1. MẬT MÃ LÀ GÌ Bùi Trọng Tùng Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông Đại học Bách khoa Hà Nội 3 3 . Khái niệm mật mã Mã hóa code biến đổi cách thức biểu diễn thông tin Mật mã cipher mã hóa để che giấu giữ mật thông tin Mật mã học cryptography ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp toán học để mã hóa giữ mật thông tin Thám mã cryptoanalysis nghiên cứu các phương pháp toán học để phá vỡ hệ mật mã Là công cụ hiệu quả giải quyết bài toán AT-ANTT Nhưng không phải là công cụ vạn năng Trong học phần này chỉ đề cập đến khái niệm cơ bản và cách thức sử dụng các phương pháp mật mã 4 2 4 Truyền tin bí mật Google Mail Bước 1 Trao đổi khóa Bước 2 Mã hóa dữ liệu 5 5 Lưu trữ thông tin mật Alice Alice Thiết bị lưu trữ Alice hôm nay truyền tin bí mật cho Alice ngày mai 6 3 6 Xây dựng mô hình mật mã khóa đối xứng Alice và Bob đã chia sẻ thông tin bí Alice Bob mật k gọi là khóa Alice cần gửi cho Bob một thông điệp m bản rõ-plain text . Nội dung thông điệp cần giữ bí mật trước quan sát của Eve kẻ tấn công thám mã Mã hóa c E k m c bản mã cipher text Alice gửi bản mã lên kênh truyền. Eve Bob và Eve đều thu được thông điệp này. Chỉ có Bob giải mã để thu được bản rõ Giải mã m D k c Mật mã khóa đối xứng dùng khóa k trong cả hai quá trình mã hóa và giải mã 7 7 Ứng dụng của mật mã Giữ bí mật cho thông tin và không chỉ vậy Chữ ký số Digital Signature Liên lạc ẩn danh Anonymous Communication Tiền ẩn danh Anonymous digital cash Bầu cử điện tử E-voting 8 4 8 Một ví dụ - Mật mã Caesar Julius Caesar đưa ra vào thế kỷ thứ 1 trước CN sử dụng trong quan sự Ý tưởng thay thế một ký tự bản rõ trong bảng chữ cái bằng ký tự bản mật đứng sau nó 3 khóa vị trí. Sử dụng bảng chữ cái vòng A D B E C F . X A Y B Z C Mô hình hóa bằng toán học Mã dịch vòng Khóa 1 k 26 Mã hóa c m k

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG