tailieunhanh - Sự tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn

Bài viết trình bày đánh giá tác động của chương trình an toàn bệnh nhân về việc tuân thủ bảng kiểm An toàn phẫu thuật (ATPT) tại Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn từ tháng 05/2018 đến tháng 09/2019. | NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SỰ TUÂN THỦ BẢNG KIỂM AN TOÀN PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SÀI GÒN EVALUATION OF THE COMPLIANCE TO SURGICAL SAFETY CHECKLIST IN THE SAIGON GENERAL HOSPITAL TRẦN THỊ HỒNG VÂN2 TRẦN THỊ KIM NGỌC1 và cộng sự TÓM TẮT Kết luận Sự can thiệp của chương trình sau 6 tháng bước đầu đã có hiệu quả rõ rệt. Mục đích Đánh giá tác động của chương trình an toàn bệnh nhân về việc tuân thủ bảng Từ khóa Tuân thủ Bảng kiểm ATPT trước kiểm An toàn phẫu thuật ATPT tại Bệnh viện khi gây mê trước rạch da trước khi rời phòng mổ Đa khoa Sài Gòn từ tháng 05 2018 đến tháng 09 2019. ABSTRACT Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu quan Purpose To assess the impact of a patient sát được tiến hành 100 ca phẫu thuật để đánh giá safety programme on the compliance of Surgical các nhóm phẫu thuật sử dụng bảng kiểm ATPT Safety Checklist in The Saigon General Hospital. trước và sau khi thực hiện chương trình an toàn Methods A prospective observational study người bệnh. was conducted among 100 operations to assess Kết quả Tổng cộng có 100 ca được PT có sử surgical teams checklist use before and after dụng bảng kiểm ATPT. Trong số đó nhóm trước programme implementation. can thiệp PT chương trình là 80 phẫu thuật cấp Results A total of 100 operations were cứu là 20 và nhóm sau can thiệp Phẫu thuật performed and checklists were utilized. Among chương trình của là 78 và phẫu thuật cấp cứu these most checklists before programme là 22 . Phẫu thuật chủ yếu vào ban ngày của cả implementation during elective procedure 80 hai nhóm trước và sau can thiệp lần lượt là 92 and during emergency procedures 20 and nhóm trước can thiệp và 86 nhóm sau can after implementation during elective procedure thiệp 78 and during emergency procedures Có sự cải thiện đáng kể được ghi nhận Tỷ lệ 22 . Mainly daytime operation of both before tuân thủ bảng kiểm sau can thiệp là 78 tăng and after implementation groups were 92 26 so trước can thiệp p lt 0 05 . Trong đó sau before implementation group and 86 after can .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN