tailieunhanh - Bài giảng Mô hình hóa phần mềm: Tuần 1 - Nguyễn Thị Minh Tuyền

Nội dung chính của bài giảng trình bày kiến thức về ngôn ngữ UML và sử dụng các lược đồ của ngôn ngữ UML để mô hình hóa phần mềm trong quá trình phát triển. Ngoài ra còn hiểu được cách chuyển đổi mô hình phục vụ phát triển phần mềm dựa trên mô hình hóa. Mời các bạn tham khảo! | MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM TUẦN 1 TỔNG QUAN GVLT NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN https tailieudientucntt NỘI DUNG 1. Mô hình hoá 2. Ngôn ngữ mô hình hoá 3. Hướng đối tượng 4. UML MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 2 https tailieudientucntt NỘI DUNG 1. Mô hình hoá 2. Ngôn ngữ mô hình hoá 3. Hướng đối tượng 4. UML MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 3 https tailieudientucntt MỞ ĐỀ 1 Giả sử Bạn cần phát triển một hệ thống phần mềm khách hàng yêu cầu. Thử thách đầu tiên Chỉ rõ khách hàng thật sự cần gì Hiểu chính xác yêu cầu của khác hàng cho hệ thống sẽ xây dựng chưa Bước đầu tiên đã quan trọng cho sự thành bại của dự án. Câu hỏi đặt ra Làm thế nào để giao tiếp với khách hàng Ngôn ngữ tự nhiên không thực sự là một lựa chọn tốt vì không chính xác và nhập nhằng . MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 4 https tailieudientucntt MỞ ĐỀ 2 Những gì bạn cần Tạo một mô hình cho phần mềm bạn cần xây dựng. Mục tiêu của mô hình Nổi rõ các khía cạnh quan trọng của phần mềm ở một dạng thức rõ ràng về khái niệm Đơn giản ở mức có thể nhưng đủ trừu tượng loại bỏ các chi tiết không liên quan. Ví dụ bản vẽ xây dựng. Một bản vẽ xây dựng cho một toà nhà chứa thông tin ví dụ như kế hoạch xây dựng sàn. Các vật liệu xây dựng không được chỉ rõ tại thời điểm này vì chúng không liên quan và làm cho kế hoạch trở nên phức tạp hơn mức cần thiết. Kế hoạch cũng không chứa thông tin về thiết kế điện nước của toà nhà sẽ sử dụng một bản kế hoạch tách biệt nhằm tránh biểu diễn quá nhiều thứ trong cùng một bản kế hoạch . MÔ HÌNH HOÁ PHẦN MỀM NGUYỄN THỊ MINH TUYỀN 5 https tailieudientucntt MÔ HÌNH Khái niệm của một mô hình là quan trọng không chỉ trong công nghệ thông tin mà trong ngành khoa học khác toán lý triết kinh tế . . Xuất phát từ từ latin quot modulus quot để chỉ một tỉ lệ trong kiến trúc suốt thời kỳ Phục hưng Từ quot modello quot được dùng ở Ý cho đối .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN