tailieunhanh - Bài giảng Nghiên cứu điều trị bệnh màng trong ở trẻ đẻ non bằng liệu pháp Surfactant tại Khoa nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh 2014-2018

Mục tiêu của bài giảng này là đánh giá hiệu quả điều trị bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh non tháng bằng liệu pháp Surfactant. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng Nghiên cứu điều trị bệnh màng trong ở trẻ đẻ non bằng liệu pháp Surfactant tại Khoa nhi - Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh 2014-2018. | NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BỆNH MÀNG TRONG Ở TRẺ ĐẺ NON BẰNG LIỆU PHÁP SURFACTANT TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH 2014-2018 BSCKII. NGUYỄN VIẾT ĐỒNG BSCKI LÊ HỮU ANH BS DƯƠNG VĂN GIÁP VÀ CS BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH. ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh màng trong 0 5-1 trẻ sinh ra Tuổi thai càng nhỏ thì bệnh càng cao GA lt 28 tuần 60 Là yếu tố quan trọng nhất gây tăng tỷ lệ bệnh và tử vong ở trẻ sơ sinh ĐẶT VẤN ĐỀ Nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam đã chứng minh hiệu quả của Surfactant trong điều trị BMT Khoa Nhi BV Đa khoa tỉnh Hà Tĩnh ứng dụng điều trị cho trẻ đẻ non bị BMT bằng Sufactant từ năm 2014 MỤC TIÊU Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh màng trong ở trẻ sơ sinh non tháng bằng liệu pháp Surfactant TỔNG QUAN Được mô tả lần đầu tiên bởi Hochheim 1903 Thiếu Surfactant gây RDS Avery 1959 Điều trị Surfactant có thể cải thiện chức năng phổi trên động vật sinh non Enhorning amp Roberson 1970 s Thử nghiệm ls đầu tiên Fuziwara 1980 Chấp nhận dùng Surfactant trên ls tại Mỹ 1990 Hướng dẫn đồng thuận Châu Âu về xử trí hội chứng SHH sơ sinh 2007 TỔNG QUAN Surfactant Chế phẩm Nguồn gốc Thành phần Liều dùng điều trị Photpholipid 99 Curosurf Trong đó Phosphatidylcholine là chủ yếu 75 100- 200 mg kg Phổi lợn DPPC Dipalmitoylphosphatidylcholine 46 Triglycerides 1 1 25-2 5 ml kg Survanta Photpholipid 84 100mg kg Phổi bò Triglycerides 6 4ml kg Photpholipid 78- 87 Newfactant Phổi bò Acid béo tự do 4- 11 120mg kg Triacylglycerol 2- 7 4ml kg Protein 0 5- 2 DPPC Dipalmitoylphosphatidylcholine chưa bão hòa 48- 52 Exosurf Tổng hợp Photpholipid 84 5ml kg ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng Tiêu chuẩn lựa chọn - Trẻ đẻ non nhập viện trước 24 giờ được chẩn đoán BMT - Xq lồng ngực thẳng BMT độ II đến độ IV - Có hồ sơ bệnh án ghi chép rõ ràng đầy đủ Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh nhân đẻ non chẩn đoán BMT nhưng trong tình trạng rất nặng không có chỉ định bơm Surfactant ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu can thiệp Cỡ mẫu Chọn mẫu thuận tiện Phương tiện nghiên .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN