tailieunhanh - Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính ngực liều thấp trong phát hiện sớm các nốt mờ phổi ác tính

Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ngực liều thấp kết hợp sinh thiết giúp chẩn đoán sớm các nốt mờ phổi ác tính, có ý nghĩa rất lớn trong việc quyết định theo dõi nốt mờ hay cắt thuỳ phổi đối với các nốt ác tính, giúp làm giảm tỷ lệ tử vong do ung thư phổi, kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân, giảm chi phí điều trị Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán của các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trên kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ngực liều thấp. | Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 4 tập 10 2020 Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính ngực liều thấp trong phát hiện sớm các nốt mờ phổi ác tính Hoàng Thị Ngọc Hà1 Đoàn Dũng Tiến2 Lê Trọng Khoan1 1 Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh Trường Đại học Y Dược Đại học Huế 2 Học viên Cao học Trường Đại học Y Dược Đại học Huế Tóm tắt đặt vấn đề Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ngực liều thấp kết hợp sinh thiết giúp chẩn đoán sớm các nốt mờ phổi ác tính có ý nghĩa rất lớn trong việc quyết định theo dõi nốt mờ hay cắt thuỳ phổi đối với các nốt ác tính giúp làm giảm tỷ lệ tử vong do ung thư phổi kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân giảm chi phí điều trị Do vậy việc chẩn đoán sớm các nốt mờ phổi ác tính bằng kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ngực liều thấp có ý nghĩa như là tầm soát ung thư phổi sớm. Mục tiêu Mô tả đặc điểm hình ảnh và giá trị chẩn đoán của các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trên kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính ngực liều thấp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 33 bệnh nhân có nốt mờ phổi khu trú trên cắt lớp vi tính lồng ngực có chỉ định sinh thiết hoặc phẫu thuật. Kết quả Chủ yếu nốt mờ phổi gặp thùy trên phải 42 4 nốt mờ phổi đơn độc chiếm đa số 75 8 kích thước gt 21 5 mm 57 6 21 5 mm 42 4 nốt đặc 97 và hỗn hợp 3 hình dáng tròn 42 4 và đa giác 57 6 bờ tổn thương không đều 78 8 và bờ đều 21 2 kiểu vôi hóa lệch tâm lấm tấm 18 2 không vôi hóa 81 8 có và không cây phế quản khí trong nốt mờ 39 4 và 60 6 có thành phần mỡ trong nốt mờ phổi 6 1 kết quả giải phẫu bệnh ác và lành tính 39 3 60 7 . Kích thước 21 5 mm có hình ảnh cây phế quản khí trong nốt mờ phổi hình dáng đa giác trong chẩn đoán nốt mờ phổi ác tính với độ nhạy lần lượt 84 6 92 3 76 9 và độ đặc hiệu lần lượt 60 65 85 . Kết luận Các nốt mờ phổi có kích thước 21 5mm hình ảnh cây phế quản khí và hình dáng đa giác là ba đặc điểm hình ảnh có giá trị chẩn đoán cao trong chẩn đoán nốt mờ phổi ác tính. Sự kết hợp của hai đặc điểm hình ảnh trở lên có độ nhạy 92 3 và độ đặc hiệu 80

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.