tailieunhanh - Bài giảng Kỹ thuật đo: Chương 2 - Kích thước và dung sai kích thước

Bài giảng "Kỹ thuật đo: Chương 2 - Kích thước và dung sai kích thước" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai; Khái niệm về lắp ghép; Biểu diễn sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép; Quy định về dung sai, cấp chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng. | ME3072 KỸ THUẬT ĐO Chương 2. Kích thước và Dung sai kích thước Dung sai tiêu chuẩn và cấp chính xác Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Để thống nhất hoá và tiêu chuẩn hoá kích thước của chi tiết và lắp ghép người ta đã lập ra 4 dãy số ưu tiên kí hiệu là Ra5 Ra10 Ra20 Ra40 Khi thiết kế chế tạo chi tiết và sản phẩm các kích thước thẳng danh nghĩa của chúng được chọn theo giá trị của các dãy số ưu tiên. Giảm số loại và các kích cỡ khác nhau sản phẩm vì sản xuất theo tiêu chuẩn giảm số lượng chủng loại kích cỡ trang thiết bị khác nhau dụng cụ cắt dụng cụ đo Bảng Ra40 chọn kích thước thiết ké có kh cách giữa các k thước khác nhau gần nhất Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Kích thước danh nghĩa Định nghĩa Là kích thước được xác định bằng tính toán xuất phát từ chức năng của chi tiết sau đó quy tròn về phía lớn lên . Ký hiệu Chi tiết lỗ DN Chi tiết trục dN Ví dụ Chẳng hạn khi tính toán theo sức bền vật liệu ta xác định được đường kính của chi tiết trục là 24 732mm. Ta quy tròn là 25mm. Vậy kích thước danh nghĩa của chi tiết trục dN 25mm Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Kích thước danh thực Định nghĩa Là kích thước đo được trực tiếp trên các chi tiết với sai số cho phép. Ký hiệu Chi tiết lỗ Dth Chi tiết trục dth Ví dụ Khi đo kích thước chi tiết lỗ bằng thước cặp 1 20 kết quả đọc được là 24 5mm thì kích thước thực của chi tiết lỗ là Dth 24 5mm với sai số cho phép là 0 5mm Khái niệm về kích thước sai lệch giới hạn và dung sai Kích thước Kích thước giới hạn Định nghĩa Là hai kích thước lớn nhất và nhỏ nhất mà kích thước thực của các chi tiết đạt yêu cầu nằm trong phạm vi đó. Ký hiệu Có hai kích thước giới hạn - Kích thước giới hạn lớn nhất Là kích thước thực lớn nhất cho phép Chi tiết lỗ Dmax Chi

TỪ KHÓA LIÊN QUAN