tailieunhanh - Kết quả điều trị bước một thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 bệnh nhân nữ giới ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB–IV

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bước 1 thuốc ức chế tyrosin kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân nữ giới mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB–IV. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi tiến cứu trên 75 bệnh nhân nữ mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB–IV, có đột biến EGFR, điều trị bước 1 thuốc ức chế tyrosin kinase thế hệ 1 tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2019-2021. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT THUỐC ỨC CHẾ TYROSINE KINASE THẾ HỆ 1 BỆNH NHÂN NỮ GIỚI UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB-IV Vũ Văn Thịnh1 Phạm Cẩm Phương2 TÓM TẮT Response to brain damage 59 1 . The response was higher in the group having the adverse event in the 68 Mục tiêu Đánh giá kết quả điều trị bước 1 thuốc skin with both gefitinib and erlotinib statistically ức chế tyrosin kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân nữ giới significant . Prolonged progression-free survival was mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB IV. 12 5 0 6 months median of 12 months. The Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên prolonged progression-free survival median of two cứu hồi tiến cứu trên 75 bệnh nhân nữ mắc ung thư groups using gefitinib and erlotinib as first-line phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB IV có đột biến treatment is non statistical significance. The EGFR điều trị bước 1 thuốc ức chế tyrosin kinase thế independent factors that have a good influence on hệ 1 tại Bệnh viện Bạch Mai từ năm 2019-2021. Kết prolonged progression-free survival are the whole quả Tỷ lệ đáp ứng một phần 76 không có bệnh state just before treatment the ECOG PS value 0-1 nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn. Tỷ lệ kiểm soát the exon 19 mutation and adverse events in the skin bệnh 93 3 . Đáp ứng tổn thương não 59 1 . Đáp rash . Common adverse events were rash and ứng cao hơn ở nhóm có tác dụng phụ trên da với cả diarrhea the majority I and II. The rates of treatment hai thuốc gefitinib và erlotinib có ý nghĩa thống kê . discontinuation and dose reduction due to low toxicity Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển trung bình were 2 7 and 1 3 . 12 5 0 6 tháng trung vị 12 tháng. Thời gian sống Keywords Non-small cell lung cancer female thêm bệnh không tiến triển trung vị của hai thuốc EGFR mutation Gefitinib Erlotinib. gefitinib và erlotinib khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Các yếu tố ảnh hưởng tốt đến thời gian sống thêm I. ĐẶT VẤN ĐỀ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN