tailieunhanh - Ứng dụng nhiệt động học: Phần 2

Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Ứng dụng nhiệt động học" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở động học của phản ứng đóng thể và dị thể; Phản ứng dị thể và mặt phân cách rắn; Động học tương tác giữa các pha; Các phản ứng rắn - rắn; Các phản ứng rắn - khí; Các phản ứng rắn - lỏng; Các phản ứng lỏng - khí. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | PHAN II ĐỌNG HỌC Chương 5 MỎ ĐẨU . PHẠM VI VÀ GIÁ TRỊ CỦA ĐỘNG HỌC Phân biệt nhiệt động học và động học. Động học là khoa học về tốc độ phản ứng về những yếu tô quot ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nồng độ nhiệt độ chất xúc tác. về cơ chế phản ứng sự diễn biến của phản ứng từ trạng thái đầu đến trạng thái cuối . Động học có giá trị lý thuyết và thực tiễn. - Lý thuyết tìm tòi và nắm vững các quy luật các đặc trưng động học và cơ chế phản ứng. - Thực tiễn điều khiển có ý thức quá trình công nghệ có thể tính được chế độ làm việc tôi Ưu của thiết bị đặc biệt là sáng tạo ra quá trình công nghệ mối. Khi một phản ứng về mặt lý thuyết có khả năng nhiệt động học xẩy ra mà trên thực tế không xẩy ra được ta nói đó là vì có những trở ngại động học kìm hãm nó làm cho nó có tốc độ cực kỳ nhỏ không quan sát được. Khi tạo ra những điều kiện thích hợp nhiệt độ tăng có ánh sáng chất xúc tác để vượt qua trơ ngại động học thì phản ứng mới xẩy ra. Về mặt động học khả năng thực hiện một phản ứng được đặc trưng bằng nái2g lượng huạl hóa của nô. Khái niệm này âu Arrheiủus ìẽ ra nầm ĩ 889. Năng lượng hoạt hóa là năng lượng dư tối thiêu mà các phân tử tương tâc phải có để xẩy ra tương tác giữa chúng dẫn đến phản ứng thực sự. Một cách hình tượng người ta nói là để phản ứng có thể xẩy ra thực sự hệ phản ứng như phải vượt qua một hàng rào thế nảng ngăn cách trạng thái đầu và trạng thái cuối hàng rào càng cao càng khó vượt và là một trở ngại động học. Khi hàng rào rất cao phản ứng thực tế có thế hoàn toàn không xẩy ra được mặc dù ở nhiệt độ thấp này phản ứng vẫn có thê có khả năng diễn ra về mặt nhiệt động học. 155 . TỐC Độ PHẢN Ong Tốc độ của phản ứng A B AB là số lượng của A hoặc B đã biến đổi trong đơn vị thời gian A A Sô lượng chất biến dổi TOC độ - Thời gian quan sát Biểu thức này chỉ xác định tốc độ trung bình của phản ứng trong thời gian quan sát bỏi vì tốc độ thường không cố định. Nếu cv C2 là nồng độ của chất nào đó ở các thời điểm tj t2 tương ứng thì tộc độ phản ứng vtb xác định

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.