tailieunhanh - Nghiên cứu thực trạng các rối loạn hành vi ở học sinh tiểu học thành phố Thái Nguyên

Nghiên cứu thực trạng các rối loạn hành vi ở học sinh tiểu học Thành phố Thái Nguyên. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, 2 giai đoạn. Nghiên cứu tiến hành trên 1638 học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 ở 2 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân và tiểu học Hoàng Văn Thụ Thành phố Thái Nguyên. Thời gian: Tháng 9/ 2009 - 01/2010. | Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược học miền núi số 1 năm 2012 NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG CÁC RỐI LOẠN HÀNH VI Ở HỌC SINH TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Đàm Thị Bảo Hoa Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu Nghiên cứu thực trạng các rối loạn hành vi ở học sinh tiểu học Thành phố Thái Nguyên. Phương pháp Mô tả cắt ngang 2 giai đoạn. Nghiên cứu tiến hành trên 1638 học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 ở 2 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân và tiểu học Hoàng Văn Thụ Thành phố Thái Nguyên. Thời gian Tháng 9 2009 - 01 2010. Kết quả - Tỷ lệ các rối loạn hành vi là 2 99 . Trong đó tăng động giảm chú ý chiếm 2 26 . Rối loạn ứng xử bướng bỉnh chống đối và nói dối đều chiếm 0 49 . - Các rối loạn hành vi đơn thuần chỉ chiếm tỷ lệ 46 94 còn lại là các biểu hiện rối loạn kết hợp. Trầm cảm kết hợp với các rối loạn hành vi là phổ biến nhất. Ngoài ra có thể gặp rối loạn hành vi kết hợp với lo âu đái dầm chậm phát triển tâm thần. - Có thể gặp các trẻ có nhiều rối loạn phối hợp. Từ khóa Thực trạng các rối loạn hành vi tăng động giảm chú ý rối loạn ứng xử rối loạn hỗn hợp. STUDY OF CURRENT STATUS OF BEHAVIOUS DISORDERS IN PRIMARY SCHOOL PUPIPLS IN THAI NGUYEN CITY Dam Bao Hoa Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy. SUMMARY Objective To estimate the prevalence of behaviors disorders in primary school pupils in Thai Nguyen City Vietnam. Method This was a two-stage cross- sectional study. The study was conducted on a school- sample of 1638 pupils from grade 1 to 5 in Nguyen Viet Xuan and Hoang Van Thu primary schools from September 2009 to January 2010. Results - The prevalence rate of behaviors disorders were in which ADHD was 2 26 conduct disorder was 0 49 and lying was . - The behavious disorders were merely The rest was combined disorders. Depression combined with behavior disorders were the most common. In addition we found behavioral disorders associated with anxiety enuresis mental retardation. - Combined disorders seen much more in children .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN