tailieunhanh - Tìm hiểu thực trạng và các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị thuốc chống ngưng tập tiểu cầu sau can thiệp động mạch vành tại Bệnh viện Đà Nẵng

Bài viết mô tả thực trạng và các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị thuốc chống ngưng tập tiểu cầu (NTTC) sau đặt stent động mạch vành (ĐMV) tại Bệnh viện Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, phỏng vấn bằng bộ câu hỏi, đánh giá tuân thủ điều trị bất kì thuốc chống NTCC nào (aspirin, clopidogrel, ticagrelor) ở lần khám cuối cùng trước khi bệnh nhân tái khám dựa vào thang điểm Morisky 8. | JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG NGƯNG TẬP TIỂU CẦU SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Nguyễn Thị Kim Chi1 Lê Thị Minh Thuỷ2 Huỳnh Thị Mỹ Trúc1 TÓM TẮT intervention PCI in Da Nang hospital. Methods Mục tiêu Mô tả thực trạng và các yếu tố liên quan Cross-sectional study of ambulatory patients who had đến tuân thủ điều trị thuốc chống ngưng tập tiểu cầu underwent PCI were evaluated with Morisky medication NTTC sau đặt stent động mạch vành ĐMV tại Bệnh adherence scale MMAS-8 . Adherence to antiplatelet viện Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu Mô tả cắt therapy for any type of antiplatelet aspirin clopidogrel ngang phỏng vấn bằng bộ câu hỏi đánh giá tuân thủ điều ticagrelor. during the last time before the participants trị bất kì thuốc chống NTCC nào aspirin clopidogrel came back to take re-examinations. Results Between ticagrelor ở lần khám cuối cùng trước khi bệnh nhân 02 2019 02 2020 there were 369 patients male tái khám dựa vào thang điểm Morisky 8. Kết quả Từ mean age 10 6 . High average low adherence tháng 02 2019 - 02 2020 có 369 bệnh nhân với nam were 16 27 9 56 1 respectively. Insurance knows chiếm 51 8 tuổi trung bình 62 2 10 6. Tỷ lệ tuân thủ the effects of antiplatelet therapy routine checkup 12 sử dụng thuốc tốt trung bình kém chiếm tỷ lệ lần lượt months after stenting number of vessels involved 2 was 56 1 27 9 16 . Các yếu tố liên quan đến tuân thủ significantly related to medical adherence. Conclusions điều trị bao gồm có bảo hiểm y tế BHYT OR 7 1 High average low adherence were 56 1 27 9 16 95 CI 1 9-25 6 biết tác dụng của thuốc chống NTTC respectively. Insurance knows the effects of antiplatelet OR 3 6 95 CI 1 5-8 3 tái khám định kì OR 3 6 95 therapy routine checkup 12 months after stenting CI 1 5-2 01 thời gian đặt stent 12 tháng OR 2 1 95 number of vessels involved 2 was significantly related CI 1 1-4 2 số nhánh ĐMV được can thiệp 2 OR 2 1 to .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN