tailieunhanh - Nghiên cứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính 128 định lượng trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính trước và sau ghép tế bào gốc tự thân
Cắt lớp vi tính định lượng (Quantitative Computed Tomography:QCT) đã được ứng dụng từ nhiều năm này trên thế giới để đánh giá và định lượng các tổn thương nhu mô phổi trong bệnh lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bao gồm định lượng thể tích khí phế thũng (LAA-950), đánh giá bẫy khí (LAA-856), đo diện tích khu vực thành phế quản (WA), tỷ lệ phần trăm khu vực thành (%WA), diện tích lòng phế quản (LA), độ dày thành phế quản (WT), các nghiên cứu cho thấy QCT có độ chính xác cao, tương quan chặt chẽ với xét nghiệm đo chức năng hô hấp (FEV1, FVC), phân loại mức độ nặng theo GOLD | NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỤP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẮT LỚP VI TÍNH 128 ĐỊNH LƯỢNG TRÊN SCIENTIFIC RESEARCH BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TRƯỚC VÀ SAU GHÉP TẾ BÀO GỐC TỰ THÂN Vũ Thành Trung Phạm Minh Thông Vũ Thị Thu Trang Phan Thanh Thuỷ SUMMARY Background Quantitative Computed Tomography QCT has been used for many years worldwide to evaluate and quantify lung parenchymal lesions in chronic obstructive pulmonary disease COPD including emphysema quantification LAA-950 air-trapping assessment area LAA- 856 bronchial wall area WA percentage of wall area WA bronchial lumen area LA bronchial wall thickness WT studies show that QCT is highly accurate strongly correlated with the respiratory function test FEV1 FVC grade classification according to GOLD. We applied this method to evaluate the indicators of emphysema LAA-950 air-trapping LAA-856 RVC 856-950 bronchial wall area WA bronchial lumen LA and bronchial wall thickness WT percentage pulmonary vascular HAV of COPD patients before and after autologous stem cell transplant from adipose tissue and bone marrow. Method The study was conducted from - on 32 COPD patients diagnosed with COPD according to GOLD 2018 standards patients with FEV1 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC of subsegment 1 before transplantation after transplantation p lumen area LA inner diameter ID of the post- transplant bronchial all increased in the segmental and subsegmental bronchial branches RB1 RB4 RB10 wall thickness WT decreased in the sub-branches RB1-1 RB4-1 RB10-1 however the difference was not statistically significant with p NGHIÊN CỨU KHOA HỌC - Không đủ 2 lần chụp CLVT lần 1 trước ghép lần 2 sau ghép 6 tháng. 2. Phương pháp - Nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu có so sánh trước và sau điều trị - Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu dùng riêng cho nghiên cứu - Bệnh nhân được chụp CLVT 128 dãy định Màn hình chính của ứng dụng Pulmo 3D. lượng bằng máy Somatom Definition Edge của hãng III. KẾT QUẢ Siemens sử dụng
đang nạp các trang xem trước