tailieunhanh - Đánh giá kết quả điều trị kết hợp của sóng xung kích trong giảm đau vùng cột sống thắt lưng tại Bệnh viện Trung ương Thái nguyên

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị kết hợp sóng xung kích trong giảm đau cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả can thiệp so sánh trước sau điều trị có đối chứng trên 90 bệnh nhân bị đau vùng cột sống thắt lưng điều trị tại bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 501 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2021 Nhận định về hậu quả BTNT giảm trên đối biểu lộ biến thiên nhịp tim giảm là ASDNN và tượng bệnh ĐMV được điều trị tái tưới máu bằng SDNN có tỉ lệ thay đổi nhiều nhất khi so sánh phẫu thuật có nhiều ý kiến trái chiều. Milicevic trước và sau phẫu thuật. 2004 nghiên cứu BTNT trên 175 đối tượng 124 NMCT và 51 phẫu thuật CNCV cho rằng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Barold . 2005 quot Norman J. Jeff Holter BTNT giảm ở nhóm phẫu thuật CNCV ít có giá trị Father of Ambulatory ECG Monitoring quot Journal tiên lượng tử vong hơn nhóm NMCT. Tuy nhiên of Interventional Cardiac Electrophysiology 14 BTNT giảm sau phẫu thuật vẫn được các tác giả pp. 117 118. đánh giá là chỉ điểm biến cố tim mạch sau phẫu 2. Michel H Crawford and al 1999 quot Guidelines for Ambulatory ECG quot Journal of the American thuật. Park nhận định BTNT giảm trước phẫu College of Cardiolory and the American Heart thuật có giá trị tiên lượng xuất hiện rung nhĩ mới Association 34 3 . và đột quỵ não sau phẫu thuật CNCV. Takeshi 3. Tatiana Mironova Vladimir Mironov and cs Kinoshita 2011 nhận định sau phẫu thuật CNCV 2017 quot Heart Rate Variability Analysis Before and During Coronary Artery Bypass Graft Surgery quot tỉ lệ rung nhĩ mới có tỉ lệ chiếm 25 . Đối tượng Clin Surg 2 1559 . không bị rung nhĩ có sự thay đổi BTNT ít hơn 4. Brown . Wolfe . Hains S. et al 2004 đáng kể so với đối tượng có xuất hiện rung nhĩ quot Heart rate variability following coronary artery sau phẫu thuật với giá trị trung bình SDNN là bypass graft surgery as a function of recovery time posture and exercise quot Canadian Journal of 91ms so với 121ms đối với rMSSD là 19ms so Physiology and Pharmacology 82 7 pp. 457- 464. với 25ms. Các nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng 5. Milicevic G. Fort L. Majsec M. et al 2004 mất cân bằng trong hệ thống TKTC làm tăng quot Heart rate variability decreased by coronary artery nguy cơ RLN tim ở bệnh nhân bị bệnh ĐMV. surgery has no prognostic .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN