tailieunhanh - Bài giảng Kiểm toán căn bản: Bài 3 - TS. Phạm Thanh Thủy

"Bài giảng Kiểm toán căn bản - Bài 3: Một số khái niệm trong kiểm toán" thông qua bài giảng này các bạn sinh viên trình bày được những khái niệm cơ bản trong kiểm toán; vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán. | BÀI 3 MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRONG KIỂM TOÁN TS. Phạm Thanh Thủy Giảng viên Học viện Ngân hàng 1 Tình huống khởi động bài Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty D cho năm tài chính kết thúc ngày kiểm toán viên đề nghị gửi thư xác nhận nhưng Giám đốc doanh nghiệp từ chối không đồng ý gửi thư đến 5 khách hàng trong số 60 khách hàng đề nghị xác nhận. Đặt câu hỏi Theo anh chị kiểm toán viên cần làm gì trong trường hợp này. 2 Mục tiêu bài học 01 Trình bày được những khái niệm cơ bản trong kiểm toán. 02 Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán. 3 Cấu trúc bài học Cơ sở dẫn liệu Bằng chứng kiểm toán Sai sót 4 . Cơ sở dẫn liệu Nội dung các cơ Khái niệm sở dẫn liệu 5 . Khái niệm Cơ sở dẫn liệu Là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và thông tin trình bày trong báo cáo tài chính và được kiểm toán viên sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA 315 Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị . 6 . Nội dung các cơ sở dẫn liệu 7 . Nội dung các cơ sở dẫn liệu Cơ sở dẫn liệu đối với các nhóm giao dịch và sự kiện trong kỳ được kiểm toán Tính hiện hữu Các giao dịch và các sự kiện được ghi nhận đã xảy ra và liên quan đến đơn vị. Tính đầy đủ Tất cả các giao dịch và sự kiện cần ghi nhận đã được ghi nhận. Tính chính xác Số liệu và dữ liệu liên quan đến các giao dịch và sự kiện đã ghi nhận được phản ánh một cách phù hợp. Đúng kỳ Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ kế toán. Phân loại Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào đúng tài khoản. 8 . Nội dung các cơ sở dẫn liệu tiếp theo Cơ sở dẫn liệu đối với số dư tài khoản vào cuối kỳ Tính hiện hữu Tài sản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu thực sự .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN