Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Công Nghệ Thông Tin
Đồ họa - Thiết kế - Flash
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 10
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 10
Minh Hào
94
2
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Kỹ thuật xây dựng các mặt cong 1. Mặt cong và các yếu tố cơ bản của mặt cong Mặt cong t-ơng tự nh- đ-ờng cong nó có thể đ-ợc cho d-ới dạng tham số S(u,v)=(x(u,v),y(u,v), z(u,v)) (1) chẳng hạn mặt hypeloid cho d-ới dạng: | 10. KỸ THUẬT XÂy DỰNG CÁC MẶT CQNG 1. Mặt cong và các yếu tô cơ bản của mặt cong Mặt cong tương tự như đường cong nó có thể được cho dưới dạng tham số S u v x u v y u v z u v 1 chẳng hạn mặt hypeloid cho dưới dạng S u v v cos u hu v sin u ở đây các hàm x y z chúng ta luôn giả thiết là hàm liên tục của hàm hai biến u v thuộc miền D nào đó. Các tham số u v được gọi là các tham số đường cong toạ đô của các điểm trên mặt cong Nếu từ 1 chúng ta cố định v v khi đó ta được Q u S u v x u v y u v z u v Q u sẽ là một đường cong nào đó trên mặt cong S u v . Ta gọi Q u là các đường toạ độ. Tương tự nếu ta cố định u u ta có Q v S u v Q v là đường cong toạ độ trên mặt cong S Ví dụ S ọ e x ọ e y ọ e z ọ e x Rcos ọ cos e y Rsin ọ cos e z R sin e i 0 ọ 360o 0 e 360o Mặt S ọ e xác định như trên mặt cầu với e e ta có đường cong toạ độ là đường tròn ọ ọ cũng tạo nên đường cong toạ độ là đường tròn. 2. Mặt cong Lagrang Giả sử S u zLPiFi u u0 u Uj i 0 là một đường cong nào đó Fi u là hàm cơ sở của đường cong Pi là điểm thuộc đường cong. Các điểm Pi này lại có thể thuộc đường cong thứ j nào đó cho bởi phương trình 57 Kỹ thuật Đổ hoạ máy tính Pi v ẼPijGj v j 0 Mặt cong s có thể viết dưới dạng S u v ì PijFi u Gj v 2 i 0J 0 Với Fi u Gj v là các hàm cơ sở Nếu chọn hàm cơ sở Fi u lin u fl-u-ui . k 0 uk - ui k i _ _ m v - vJ . Gj v ljm v n J j j k ovk - vj k j khi đó . n m S u v ẼẼ 0 i 0J 0 Chúng ta thể thấy mặt cong s đi qua điểm Uị vj S ui vj Pij Công thức gọi là công thức mặt cong Lagrang Mặt cong Lagrang có ưu điểm nó đi qua nxm điểm cho trước và có đạo hàm cao tuỳ ý. Do vậy nói chung mặt cong Lagrang có sai số rất lớn so với mặt cong thực phải xây .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đồ họa máy tính - Chương 1 Màn hình của máy tính - Bài 2
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 2 - ThS. Trần Thị Minh Hoàn
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 4
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 5
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 9
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 10
Đồ họa máy tính - Chương 2 Các phép biến đổi hình trên hệ toạ độ - Bài 11
Giáo trình Đồ họa máy tính: Phần 2 - Bùi Thế Duy
Đồ họa máy vi tính - Chương 2
Đồ họa máy tính - Chương 2: Công cụ đồ họa của Turbo Pascal
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.