Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Sinh lí hô hấp
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa môi trường và cơ thể. Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào,tham gia vào phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải khí CO2 ra khỏi cơ thể.Hô hấp được đặc trưng phương trình tổng quát sau: C6H12O6 + 6O2 - 6CO2 + 6H2O + Q Hoạt động hô hấp góp phần điều hòa hoạt động của cơ thể. Có mối liên hệ chặt chẽ với hệ tuần hoàn | Chương VI Sinh lí hô hấp Nhóm 3. Sinh lý Người và Động vật_02 T17 Chương VI Hô hấp ở động vật 6.1 Ý nghĩa của Hô hấp và sự tiến hóa hô hấp 6.3 Chức năng sinh lý của hệ hô hấp 6.2 Sơ lược về cấu tạo của hệ hô hấp 6.5 Vệ sinh hô hấp 6.4 sự điều hòa hoạt động hô hấp 6.6 Các bệnh đường hô hấp, biên pháp vệ sinh và tác hại của thuốc lá. 6.1 Ý nghĩa của sinh lí hô hấp. Sự tiến hóa của hệ hô hấp 6.1.1 Ý nghĩa của sinh lí hô hấp: Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa môi trường và cơ thể. Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào,tham gia vào phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải khí CO2 ra khỏi cơ thể. Hô hấp được đặc trưng phương trình tổng quát sau: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + Q Hoạt động hô hấp góp phần điều hòa hoạt động của cơ thể. Có mối liên hệ chặt chẽ với hệ tuần hoàn. Ở ĐVNS như trùng biến hình và thủy tức, hô hấp qua bề mặt cơ thể. Reality Identity Creativity O2 CO2 6.1.2 Sự tiến hóa của hệ hô hấp Ở động vật | Chương VI Sinh lí hô hấp Nhóm 3. Sinh lý Người và Động vật_02 T17 Chương VI Hô hấp ở động vật 6.1 Ý nghĩa của Hô hấp và sự tiến hóa hô hấp 6.3 Chức năng sinh lý của hệ hô hấp 6.2 Sơ lược về cấu tạo của hệ hô hấp 6.5 Vệ sinh hô hấp 6.4 sự điều hòa hoạt động hô hấp 6.6 Các bệnh đường hô hấp, biên pháp vệ sinh và tác hại của thuốc lá. 6.1 Ý nghĩa của sinh lí hô hấp. Sự tiến hóa của hệ hô hấp 6.1.1 Ý nghĩa của sinh lí hô hấp: Hô hấp là quá trình trao đổi khí liên tục giữa môi trường và cơ thể. Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào,tham gia vào phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải khí CO2 ra khỏi cơ thể. Hô hấp được đặc trưng phương trình tổng quát sau: C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O + Q Hoạt động hô hấp góp phần điều hòa hoạt động của cơ thể. Có mối liên hệ chặt chẽ với hệ tuần hoàn. Ở ĐVNS như trùng biến hình và thủy tức, hô hấp qua bề mặt cơ thể. Reality Identity Creativity O2 CO2 6.1.2 Sự tiến hóa của hệ hô hấp Ở động vật đa bào bậc thấp ( ruột khoang, giun tròn, giun dẹp): hô hấp qua bề mặt cơ thể (khí O2 và CO2 được khuếch tán qua bề mặt cơ thể). Cá, thân mềm (trai, ốc.) và các loài chân khớp (tôm, cua.) sống dưới nước hô hấp bằng mang. Hô hấp bằng mang - Hệ thống ống khí phân nhánh nhỏ dần và tiếp xúc trực tiếp với tế bào; thông ra ngoài nhờ các lỗ thở. - Khí O2 và CO2 được trao đổi qua hệ thống ống khí. Ở côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Da ếch phải luôn ẩm Ếch luôn sống ở nơi có độ ẩm cao. - Khi TĐK qua phổi: không khí đi vào và đi ra nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. Phổi lưỡng cư nhỏ, ít phế nang nên hiệu quả trao đổi khí ở phổi thấp → trao đổi khí qua cả phổi và da Ở Lưỡng cư Ở động vật bậc cao( Bò sát, chim, thú, người): hô hấp bằng phổi. Đây là phương thức hô hấp tiến hóa nhất trong giới động vật. Phổi chim cấu tạo bởi nhiều ống khí có mao mạch bao quanh khi thở ra, hít vào đều có không khí giàu O2 vào phổi chim là động vật trên cạn TĐK hiệu quả nhất. Phổi thú .