Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chấn thương ngực kín và vết thương ngực (Kỳ 1)

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Chấn thương ngực kín là những tổn thương lồng ngực do các nguyên nhân khác nhau, nhưng không có mất sự liên tục của tổ chức da bao quanh lồng ngực. Vết thương ngực là các tổn thương lồng ngực trong đó có mất sự liên tục của da thành ngực 1.2. Nguyên nhân: 1.2.1. Chấn thương ngực: + Trực tiếp: do lồng ngực bị một vật tù đập mạnh vào. + Gián tiếp: do lồng ngực bị đè ép giữa hai vật. + Do sóng nổ. 1.2.2. Vết thương ngực: + Do vật nhọn đâm. + Do đạn, mảnh hoả. | Chấn thương ngực kín và vết thương ngực Kỳ 1 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa Chấn thương ngực kín là những tổn thương lồng ngực do các nguyên nhân khác nhau nhưng không có mất sự liên tục của tổ chức da bao quanh lồng ngực. vết thương ngực là các tổn thương lồng ngực trong đó có mất sự liên tục của da thành ngực 1.2. Nguyên nhân 1.2.1. Chấn thương ngực Trực tiếp do lồng ngực bị một vật tù đập mạnh vào. Gián tiếp do lồng ngực bị đè ép giữa hai vật. Do sóng nổ. 1.2.2. vết thương ngực Do vật nhọn đâm. Do đạn mảnh hoả khí. 2. Các biện pháp thăm khám. 2.1. Thăm khám lâm sàng 2.1.1. Nguyên tắc khám xét chung Trước hết phải khám nhanh để xác định tình trạng sốc suy hô hấp và những tổn thương quan trọng ở lồng ngực của bệnh nhân. Tiếp đó khám toàn thân nhanh chóng để xác định và không bỏ sót các tổn thương phối hợp sọ não bụng tứ chi cột sống. . Khi điều kiện cho phép thì cho làm các khám xét cận lâm sàng cần thiết khác chụp X.quang ngực công thức máu nhóm máu. 2.1.2. Hỏi bệnh Có thể hỏi bệnh nhân hoặc người hộ tống nếu bệnh nhân nặng. Thời gian hoàn cảnh bị thương. Cơ chế bị thương. Những triệu chứng ban đầu ngay sau chấn thương ngất đau ngực khó thở ho ra máu hiện tượng phì phò sùi bọt máu tại chỗ vết thương. Các biện pháp sơ cứu và diễn biến của các triệu chứng nói trên. 2.1.3. Khám thực thể 2.1.3.1. Xác định tình trạng sốc của bệnh nhân Tri giác tỉnh táo hay thờ ơ mất tri giác giãy giụa. Da và niêm mạc nhợt nhạt toát mồ hôi lạnh tím đầu chi. Mạch nhanh nhỏ không đều. Huyết áp huyết áp tụt. Thân nhiệt thường giảm trong các tình trạng sốc nặng. Nhịp thở nhanh nông không đều. Các phản xạ cảm giác trương lực cơ giảm hoặc mất. 2.I.3.2. Xác định tình trạng suy chức năng hô hấp Các triệu chứng cơ bản của suy hô hấp là