Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Dược liệu chứa lipid

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

nội dung bài giảng "Dược liệu chứa lipid" dưới đây để nắm bắt nội dung chi tiết về định nghĩa và phân loại lipid, tính chất lý, hóa, dụng cụ và phương pháp định lượng lipid, phương pháp chế tạo chất béo, công dụng của dầu mỡ và một số dược liệu điển hình. | DƯỢC LIỆU CHỨA LIPID MỤC TIÊU Định nghĩa và phân loại lipid Tính chất lý – hóa Dụng cụ và phương pháp định lượng lipid Phương pháp chế tạo chất béo Công dụng của dầu mỡ và một số dược liệu điển hình ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa: lipid hay chất béo là sản phẩm tự nhiên có trong động vật và thực vật, có thành phần cấu tạo khác nhau, thường là ester của acid béo với các alcol, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzen, ether, chloroform , không bay hơi ở nhiệt độ thường và có độ nhớt cao. ĐẠI CƯƠNG Phân loại: dựa vào alcol để phân loại Alcol là glycerol (glycerid); Alcol có phân tử lượng cao (cerid: sáp ong, lanolin); Alcol là hợp chất sterol (sterid: động vật có cholesterol, thực vật có ergosterol); Alcol có chứa nhóm cyanur (cyanolipid) GLYCERID = ACYLGLYCEROL Định nghĩa: glycerid là ester của glycerol với các acid béo. Trong đó 3 gốc acid béo R1, R2 và R3 thường là khác nhau. - R2 thường là acid béo không no, mạch ngắn (đến 18C); - R1 và R3 là acid béo no, không no, mạch dài | DƯỢC LIỆU CHỨA LIPID MỤC TIÊU Định nghĩa và phân loại lipid Tính chất lý – hóa Dụng cụ và phương pháp định lượng lipid Phương pháp chế tạo chất béo Công dụng của dầu mỡ và một số dược liệu điển hình ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa: lipid hay chất béo là sản phẩm tự nhiên có trong động vật và thực vật, có thành phần cấu tạo khác nhau, thường là ester của acid béo với các alcol, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ như benzen, ether, chloroform , không bay hơi ở nhiệt độ thường và có độ nhớt cao. ĐẠI CƯƠNG Phân loại: dựa vào alcol để phân loại Alcol là glycerol (glycerid); Alcol có phân tử lượng cao (cerid: sáp ong, lanolin); Alcol là hợp chất sterol (sterid: động vật có cholesterol, thực vật có ergosterol); Alcol có chứa nhóm cyanur (cyanolipid) GLYCERID = ACYLGLYCEROL Định nghĩa: glycerid là ester của glycerol với các acid béo. Trong đó 3 gốc acid béo R1, R2 và R3 thường là khác nhau. - R2 thường là acid béo không no, mạch ngắn (đến 18C); - R1 và R3 là acid béo no, không no, mạch dài hơn. GLYCERID = ACYLGLYCEROL Dầu mỡ là hỗn hợp của nhiều acylglycerol khác nhau. - nếu đa số là acid béo chưa no thường lỏng, gọi là dầu; - nếu đa số là acid béo no thường đặc, gọi là mỡ. Dầu mỡ động vật có chứa cholesterol còn dầu mỡ thực vật chứa phytosterol. GLYCERID = ACYLGLYCEROL THÀNH PHẦN CẤU TẠO Sự khác nhau về cấu tạo của acid béo quyết định tính chất khác nhau giữa các loại dầu mỡ. - Acid béo no: CH3(CH2)nCOOH, số Carbon có từ 4 đến 26. Loại từ 8 đến 18 C chiếm 50% Loại từ 4 → 8 & 20 → 26 C chiếm 10%. Ví dụ: acid lauric (12C), a. palmitic (16C), a.stearic (18C), a. arachidic (20C). GLYCERID = ACYLGLYCEROL - Acid béo chưa no: trong dầu mỡ thực vật, acid béo chưa no chiếm một tỷ lệ lớn hơn các acid béo no; hay gặp các acid 16, 18 carbon, có 1 dây nối đôi hoặc nhiều dây nối đôi. Ví dụ: Acid oleic (Δ9, 18C) Acid linoleic (Δ9 và 12, 18C) Acid linolenic (Δ9, 12 và 15, 18C) TÍNH CHẤT LÝ - HÓA Tính chất lý học - Nhiệt độ nóng chảy phụ thuộc vào cấu tạo của dầu mỡ. Acid béo no có tnc