Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG – PHẦN 3

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tăng HA Thường phối hợp với ĐTĐ, đôi khi có trước khi ĐTĐ xuất hiện, hoặc thông thường do bệnh lý cầu thận, xơ vữa; tần suất gặp nhiều ở ĐTĐ type 2 nhất là béo phì vì có sự tương quan giữa béo phì và THA. | ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - PHẦN 3 4. Các biến chứng khác 4.1. Tăng HA Thường phối hợp với ĐTĐ đôi khi có trước khi ĐTĐ xuất hiện hoặc thông thường do bệnh lý cầu thận xơ vữa tần suất gặp nhiều ở ĐTĐ type 2 nhất là béo phì vì có sự tương quan giữa béo phì và THA. 4.2. Biến chứng da Ngoài tổn thương nhọt nhiễm trùng ở da còn có những biểu hiệu sau viêm teo dạng mỡ biểu hiệu bằng những nốt mà phần trung tâm teo lại vùng viền xung quanh tím dần định vị ở ngón tay hay chi dưới dị ứng da do insuline phì đại mô mỡ hoặc teo mô mỡ. 4.3. Bàn chân ĐTĐ - Sinh bệnh học nhiễm trùng bàn chân ĐTĐ 3 yếu tố phối hợp Bệnh lý mạch máu ngoại biên vi mạch và mạch máu lớn . Bệnh lý thần kinh ngoại biên. Suy giảm miễn dịch do giảm chức năng TB lympho do tăng glucose máu do dày màng đáy. - Phân loại nhiễm trùng Mức độ nhẹ Loét bề mặt. Chảy mủ hay huyết thanh. Hoại tử không có hay rất ít. Không có biểu hiện nhiễm độc toàn thân. Mức độ vừa Loét bề mặt sâu hơn. Thường có chảy mủ. Hoại tử mô mức độ trung bình. Viêm xương tuỷ xương có thể có. Biểu hiện toàn thân nhẹ sốt BC tăng. Mức độ nặng Loét bề mặt hay sâu hơn vào mô dưới da xương khớp . Chảy mủ. Hoại tử mô nặng và lan rộng. Biểu hiện nhiễm độc toàn thân nặng nề nhiễm toan nhiễm khuẩn huyết. VII. ĐIỀU TRỊ 1. Điều trị đái tháo đường týp 1 1.1. Mục tiêu điều trị - Làm biến mất triệu chứng tránh biến chứng lâu dài bằng cách kiểm soát glucose máu tốt với tỉ HbA1c 7 kết hợp điều chỉnh rối loạn lipide protide tốt trọng lượng ổn định bình thường và tránh nhiễm cetone. Tránh phát triển biến chứng thoái hóa hạn chế biến chứng cấp và mạn tính . - Tránh tai biến do điều trị teo mô mỡ hạ glucose máu và giáo dục bệnh nhân biết bệnh của họ. Bảng 9 Mục tiêu điều trị .