Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Nhật - Pháp - Hoa - Others
Ngữ pháp tiếng Pháp part 7
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Ngữ pháp tiếng Pháp part 7
Gia Hòa
147
58
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tiếng Oc, được gọi như vậy vì những người nói tiếng này phát âm chữ oui thành oc, là tiếng được dùng tại miền nam. Tiếng này ít bị ảnh hưởng của người Frank nên gần tiếng Latinh hơn. Một số giọng tiếng Pháp ở miền nam bây giờ, như các giọng Gascon, Provençal., là hậu thân của tiếng này. | - Tout Je monde dạng danh từ chỉ dùng cho con người Tout te monde ne peui pas être orphelin. J.Renard. Tất cả mọi người không thể là mồ câi. - Tout dạng đanh từ chỉ dùng cho sự vật cho một toàn bộ không thể đếm được Tout est perdu. Mọi sự đều hỏng bét. e Các trường hợp khác - Cầc từ phân bố trình bày cách độc lập các yếu tố của một tập hợp. Chacun cũng thuộc dạng danh từ Les fleurs . tenaient chacune d un air distrait son étincelant bouquet d etamines. Proust. Các bông hoa mỗi bỗng có vê lơ dềnh đều mang một chùm nhị rực rổ. Về những biến thái un chacun tout un chacun xem 124 e. L un. L autre qui. qui văn học chỉ là từ biểu lộ và dành cho con người có thể cô lập chỉ một đơn vị hoặc nhiều J ai deux voitures I une pour mon metier I autre pour les vacances. Tôi có hai chiếc xe hơi một chiếc để đi làm chiếc khác dể đi nghỉ. - Les adolescents étaient sortis qui sur Tăne savant qui sur le cheval dressé qui sur le chameau. Malraux. Những thanh thiếu niên đã ra ngoài người trên lừa luyện làm trò người trên ngựa đả thuần người trên lạc đà. . Các đại tử chỉ định cỏ thể đỏng vai trò của các từ phân bố Dans toutes les families on faisait des plans. L un rêvait des persiennes vertes i autre un ịoli perron celui-cì voulait de la brique celui-là du moellon. A. Daudet. Trong tất cả các gia đinh người ta dã vạch những kế hoạch. Người này mơ đến những cửa chởp màu xanh lục người khác một bậc thểm xinh xắn người này muốn nó được làm bằng gạch người kia muốn đá xây. - SỐ lượng ft. Peu Au banquet du bonheur bien peu sont conviés. Hugo. ở buổi tiệc hạnh phúc rất ít kẻ được mời. Un peu chỉ là từ đại diện và dùng cho sự vật Je n en prendrai qu un peu Tôi chỉ lấy chút ít. Peu de chose chỉ dạng danh từ và dùng cho sự vật li lui taut peu de chose pour être content. Nó chỉ cẩn ít thủ để hài lòng. 344 Guère chủ yếu là từ đại diện tạo thành với ne một thành ngữ có nghĩa không nhiều Des amis elle n en a guère. Cô ta không có bao nhiêu bạn. Guère không ne có nghĩa ít A-t-elìe des amis Guère. Cô .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Ngữ pháp tiếng Pháp part 1
Ngữ pháp tiếng Pháp part 2
Ngữ pháp tiếng Pháp part 3
Ngữ pháp tiếng Pháp part 4
Ngữ pháp tiếng Pháp part 5
Ngữ pháp tiếng Pháp part 6
Ngữ pháp tiếng Pháp part 7
Ngữ pháp tiếng Pháp part 8
Ngữ pháp tiếng Pháp part 9
Ngữ pháp tiếng Pháp part 10
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.