Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Phân biệt expect, hope, anticipate và look forward to 1. EXPECT: chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. · She expected him to arrive on the next train. (Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới). | Phân biệt expect hope anticipate và look forward to 1. EXPECT chúng ta sử dụng động từ này khi muốn thể hiện sự tin tưởng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. - She expected him to arrive on the next train. Cô ấy trông mong anh ấy về trong chuyến tàu sắp tới . 2. HOPE nghĩa là hi vọng. He hopes that his favorite TV program would not be cancelled. Anh ấy hi vọng chương trình TV yêu thích của mình sẽ không bị hoãn . 3. ANTICIPATE động từ này mang nghĩa đưa ra quyết định hành động và tin rằng một hành động sự kiện khác nào đó sẽ xảy ra . He anticipated the fall in the stock market by selling all his shares. Anh ấy tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh nên đã bán hết lượng cổ phiếu đang nắm giữ . 4. LOOK FORWARD TO cụm động từ này mang nghĩa hân hoan đợi chờ một điều nào đó sẽ xảy ra trong tương lai . He was looking forward to a long holiday once the contract was .