Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Thuốc tiêm Dexamethason

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Là dung dịch vô khuẩn của dexamethason natri phosphat trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm có thể chứa các chất ổn định. | THUỐC TIÊM DEXAMETHASON Injectio Dexamethasoni Là dung dịch vô khuẩn của dexamethason natri phosphat trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm có thể chứa các chất ổn định. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau: Hàm lượng dexamethason phosphat, C22H30FO8P, từ 90,0 đến 110,0% so với lượng ghi trên nhãn. Tính chất Dung dịch trong, không màu. Định tính A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel F254 . Dung môi khai triển: Butanol - acid acetic băng - nước (60 : 20 : 20). Dung dịch thử: Pha loãng dung dịch chế phẩm, nếu cần, với methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ dexamethason phosphat 0,1% trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch dexamethason phosphat 0,1% trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch chứa dexamethason phosphat 0,1% và prednisolon natri phosphat 0,1 % trong methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 l mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Sấy bản mỏng ở 110 °C trong 10 phút, phun lên bản mỏng còn đang nóng dung dịch acid sulfuric trong ethanol (TT) và sấy ở 120 °C trong 10 phút. Để nguội, quan sát bản mỏng dưới ánh sáng ban ngày và dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ, vết chính của dung dịch thử phải tương ứng với vết của dung dịch đối chiếu (1) về vị trí, kích thước, màu sắc dưới ánh sáng ban ngày, huỳnh quang dưới ánh sáng tử ngoại 365 nm. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) có 2 vết, tuy nhiên 2 vết này có thể không tách nhau hoàn toàn. B. Trong phần Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải có một pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic dexamethason natri phosphat trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn. pH Từ 7,0 đến 8,5 (Phụ lục 6.2). Nội độc tố vi khuẩn Tiến hành theo chuyên luận “Phép thử nội độc tố vi khuẩn “ ( Phụ lục 13.2) Không được quá 31,3 EU/mg dexamethason phosphat. Định lượng Tiến hành theo phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Dung dịch kali dihydro phosphat 0,01 M trong hỗn hợp đồng lượng của methanol (TT) với nước. Lọc qua màng lọc 0,45 m. Dung dịch chuẩn (được pha chế ngay khi dùng): Dung dịch dexamethason natri phosphat chuẩn trong pha động có nồng độ chính xác khoảng 80 g/ml, tính theo dexamethason phosphat. Dung dịch thử: Lấy chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 8 mg dexamethason phosphat pha loãng thành 100 ml bằng pha động và trộn đều. Điều kiện sắc ký: Cột thép không gỉ (25 cm 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 m), cột Lichrosorb RP 18 là thích hợp. Detector quang phổ tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Tốc độ dòng: 1,6 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 l. Cách tiến hành: Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối của các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không được lớn hơn 2,0%. Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng mg dexamethason phosphat, C22H30FO8P, trong 1 ml chế phẩm dựa vào các diện tích pic dexamethason natri phosphat thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng của dexamethason phosphat, C22H30FO8P, trong dexamethason natri phosphat chuẩn. Lấy 472,45/516,41 là hệ số chuyển đổi từ dexamethason natri phosphat sang dexamethason phosphat. Bảo quản Để nơi mát, trong điều kiện tránh ánh sáng. Loại thuốc Glucocorticoid Hàm lượng thường dùng 4 mg/2 ml và 4 mg/1 ml (tính theo dexamethason phosphat).