Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng: HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Là bệnh ngoại khoa bẩm sinh, do sự phì đại của lớp cơ vòng môn vị, tạo nên một khối u, gọi là u cơ môn vị GPB: U cơ môn vị -Lớp thanh mạc vẫn bình thường -Lớp cơ, chủ yếu cơ vòng bị phì đại | HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ BS NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA SIÊU ÂM- BV.NHI ĐỒNG I HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ Là bệnh ngoại khoa bẩm sinh, do sự phì đại của lớp cơ vòng môn vị, tạo nên một khối u, gọi là u cơ môn vị GPB: U cơ môn vị -Lớp thanh mạc vẫn bình thường -Lớp cơ, chủ yếu cơ vòng bị phì đại LÂM SÀNG Bệnh nguyên chưa rõ Bé trai/gái: 5/1 Ói : xuất hiện khoãng tuần thứ 3 (10d-6w), khoãng trống sau sinh , dễ dàng, chất ói sữa Sụt cân, ngược lại trẻ vẫn háo bú Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày Sờ thấy môn vị hình “olive” CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: X.QUANG 1.ASP: trẻ nhịn bú 6h, không đặt sonde -Mức khí-dịch ở hạ sườn trái -Ít hơi trong ống tiêu hoá -Có thể nhìn thấy hơi trong thành dạ dày 2.TOGD: Ít sử dụng, khi siêu âm (+) CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: SIÊU ÂM Hình dạng môn vị: 2 thành phần: -Lớp echo dày trung tâm: ống môn vị -Lớp echo kém ngoại biên: lớp cơ môn vị Chiều dài ống môn vị (L), bề dày lớp cơ môn vị (e): Bình thường: L= 10mm e=2mm Hẹp phì đại cơ MV: L 15mm e 4mm Khảo sát động: ống môn vị không mở, sự di . | HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ BS NGUYỄN HỮU CHÍ KHOA SIÊU ÂM- BV.NHI ĐỒNG I HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ Là bệnh ngoại khoa bẩm sinh, do sự phì đại của lớp cơ vòng môn vị, tạo nên một khối u, gọi là u cơ môn vị GPB: U cơ môn vị -Lớp thanh mạc vẫn bình thường -Lớp cơ, chủ yếu cơ vòng bị phì đại LÂM SÀNG Bệnh nguyên chưa rõ Bé trai/gái: 5/1 Ói : xuất hiện khoãng tuần thứ 3 (10d-6w), khoãng trống sau sinh , dễ dàng, chất ói sữa Sụt cân, ngược lại trẻ vẫn háo bú Nhìn thấy sóng nhu động dạ dày Sờ thấy môn vị hình “olive” CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: X.QUANG 1.ASP: trẻ nhịn bú 6h, không đặt sonde -Mức khí-dịch ở hạ sườn trái -Ít hơi trong ống tiêu hoá -Có thể nhìn thấy hơi trong thành dạ dày 2.TOGD: Ít sử dụng, khi siêu âm (+) CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH: SIÊU ÂM Hình dạng môn vị: 2 thành phần: -Lớp echo dày trung tâm: ống môn vị -Lớp echo kém ngoại biên: lớp cơ môn vị Chiều dài ống môn vị (L), bề dày lớp cơ môn vị (e): Bình thường: L= 10mm e=2mm Hẹp phì đại cơ MV: L 15mm e 4mm Khảo sát động: ống môn vị không mở, sự di chuyển dịch ít hoặc không có Chiến lược chẩn đoán HẸP PHÌ ĐẠI CƠ MÔN VỊ **Chẩn đoán phân biệt: Dạng nhẹ có rối loạn vận động hang môn vị: -Không có ứ dịch DD khi nhịn bú -Không có dày đáng kể lớp cơ môn vị trên siêu âm -Chiều dài và dày môn vị thay đổi trong quá trình chụp TOGD **Điều trị: -Pylorotomie: cải thiện LS rất nhanh -Hình ảnh siêu âm và Xquang còn tồn tại 1 thời gian RUỘT XOAY BẤT TOÀN NHẮC LẠI PHÔI THAI A.Ruột xoay bình thường: -Ruột xoay ngoài ổ bụng -Ruột quay 2700 ngược chiều kim đồng hồ .Trục quay:AMS .Manh tràng về HC(P) -Cố định tá tràng và đại tràng B.Những bất thường thường gặp 1.Xoay không hoàn ở 1800: Manh tràng nằm trước tá tràng: ->Rút ngắn chân mạc treo ->D/c Ladd Xoay không hoàn toàn ở 1800 2.Không xoay hoàn toàn: Mạc treo chung ->ĐT bên trái, RN bên phải 3.Thoát vị nội : do chỉ TT xoay và cố định bất thường, ĐT bình thường ->TV cạnh TT ->TV Treitz THOÁT VỊ NỘI *Bất thường cố định: a. Không cố định tá tràng, ĐT xoay bình thường Tắc tá tràng do dây xơ b. Tá .