tailieunhanh - Bài giảng Hẹp eo động mạch chủ - TS.BS. Vũ Minh Phúc
Định nghĩa, tần suất, nguyên nhân, bệnh học, sinh lý bệnh, lâm sàng, cận lâm sàng hẹp eo động mạch chủ ,. là những nội dung chính trong bài giảng "Hẹp eo động mạch chủ ". nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. | HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ (AORTIC COARCTATION - CoA) TS. BS. Vũ Minh Phúc NỘI DUNG Định nghĩa Tần suất – Nguyên nhân Bệnh học Sinh lý bệnh Lâm sàng Cận lâm sàng Diễn tiến Điều trị 1. ĐỊNH NGHĨA Hẹp eo ĐMC (CoA) là hẹp đoạn trên của ĐMC xuống, gần chỗ bám của dây chằng ĐM CoA PDA = CoA đơn thuần CoA có thể kèm các tật TBS khác 2. TẦN SUẤT – NGUYÊN NHÂN 8-10% TBS Nữ : nam = 2:1 CoA có liên quan tới gien 35% trường hợp hội chứng Turner có CoA 3. BỆNH HỌC . Hẹp eo ĐMC Vị trí hẹp eo: Juxta-ductal: thường gặp, ngay chỗ dây chằng ĐM (hoặc ống ĐM) bám vào ĐMC xuống Preductal: trên chỗ ống ĐM bám vào ĐMC xuống Postductal: dưới chỗ ống ĐM bám vào ĐMC xuống Giải phẫu bệnh Ngay vị trí hẹp eo: lớp áo giữa và áo trong của thành ĐMC dầy, tăng sinh nhô vào bên trong lòng ĐMC. Hoại tử dạng nang lớp áo giữa của thành ĐMC lên gần chỗ hẹp eo, dễ tạo túi phình-bóc tách sau này PREDUCTAL CoA HAY GẶP Ở TRẺ EM JUXTADUCTAL CoA POSTDUCTAL CoA HAY GẶP Ở NGƯỜI LỚN Tubular CoA 3. BỆNH HỌC . Hẹp eo ĐMC Kiểu hẹp | HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ (AORTIC COARCTATION - CoA) TS. BS. Vũ Minh Phúc NỘI DUNG Định nghĩa Tần suất – Nguyên nhân Bệnh học Sinh lý bệnh Lâm sàng Cận lâm sàng Diễn tiến Điều trị 1. ĐỊNH NGHĨA Hẹp eo ĐMC (CoA) là hẹp đoạn trên của ĐMC xuống, gần chỗ bám của dây chằng ĐM CoA PDA = CoA đơn thuần CoA có thể kèm các tật TBS khác 2. TẦN SUẤT – NGUYÊN NHÂN 8-10% TBS Nữ : nam = 2:1 CoA có liên quan tới gien 35% trường hợp hội chứng Turner có CoA 3. BỆNH HỌC . Hẹp eo ĐMC Vị trí hẹp eo: Juxta-ductal: thường gặp, ngay chỗ dây chằng ĐM (hoặc ống ĐM) bám vào ĐMC xuống Preductal: trên chỗ ống ĐM bám vào ĐMC xuống Postductal: dưới chỗ ống ĐM bám vào ĐMC xuống Giải phẫu bệnh Ngay vị trí hẹp eo: lớp áo giữa và áo trong của thành ĐMC dầy, tăng sinh nhô vào bên trong lòng ĐMC. Hoại tử dạng nang lớp áo giữa của thành ĐMC lên gần chỗ hẹp eo, dễ tạo túi phình-bóc tách sau này PREDUCTAL CoA HAY GẶP Ở TRẺ EM JUXTADUCTAL CoA POSTDUCTAL CoA HAY GẶP Ở NGƯỜI LỚN Tubular CoA 3. BỆNH HỌC . Hẹp eo ĐMC Kiểu hẹp eo: Hẹp thắt ở 1 vị trí (discrete CoA) Đường kính giảm > 50% RL huyết động nặng Hẹp dạng ống 1 đoạn dài (tubular or segment CoA) Đường kính giảm < 50% đã có RL huyết động nặng 3. BỆNH HỌC . Những hậu quả của hẹp eo ĐMC trên và dưới chỗ hẹp dãn to Thất trái phì đại, cơ thất dầy, dãn ở giai đoạn trễ Nhĩ trái dãn Phình mạch dạng túi ở vòng mạch Willis (3-5%) tai biến mạch máu não ở BN cao HA Tuần hoàn bàng hệ tưới máu cho ĐMC xuống thường xuất hiện ở trẻ lớn và người lớn, 2 hệ thống Hệ thống bàng hệ trước: từ ĐM vú trong vào ĐM chậu ngoài qua hệ thống ĐM thượng vị Hệ thống bàng hệ sau: từ ĐM giáp cổ vào ĐMC xuống qua hệ thống ĐM gian sườn lớn 3. BỆNH HỌC . Những sang thương tim mạch đi kèm Thông liên thất, thông liên nhĩ Tim 1 thất Kênh nhĩ thất Hẹp van 2 lá Không lỗ van 3 lá, Thất phải 2 đường ra Thiểu sản tim trái Hẹp van hoặc dưới van ĐMC, van ĐMC 2 lá Chuyển vị đại ĐM, chuyển vị đại ĐM có sữa chữa Thân chung ĐM ĐM vành trái xuất phát từ ĐMP Không lỗ van ĐMP Bất thường hồi
đang nạp các trang xem trước