Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Ngộ độc thực quản
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Bài giảng Ngộ độc thực quản giúp bạn định nghĩa được ngộ độc; liệt kê được 4 đường vào gây ngộ độc; trình bày được các triệu chứng thường gặp trong ngộ độc; phân tích được 4 bước chính trong xử trí ngộ độc. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích cho bạn. | NGỘ ĐỘC TỔNG QUÁT Mục tiêu 1. Định nghĩa được ngộ độc. 2. Liệt kê được 4 đường vào gây ngộ độc. 3. Trình bày được các triệu chứng thường gặp trong ngộ độc. 4. Phân tích được 4 bước chính trong xử trí ngộ độc. Nội dung 1. Mở đầu 1.1. Ngộ độc là gì Gọi là ngộ độc khi có bất kỳ chất nào có khả năng gây tổn hại huỷ hoại xâm nhập vào cơ thể. Sự tổn thương này có thể biểu hiện từ rất nhẹ như buồn nôn nôn ói đến rất nặng thậm chí tử vong. Lượng hoá chất xâm nhập vào cơ thể tại một thời điểm gọi là liều liều gây ngộ độc gọi là liều độc liều thấp nhất gây hại cho cơ thể gọi là liều ngưỡng. 1.2. Dịch tễ học Có khoảng 85 - 90 trường hợp ngộ độc xảy ra ở lứa tuổi 1 - 6 tuổi và 10 -15 trường hợp xảy ra ở lứa tuổi dậy thì. Đa số trường hợp ngộ độc xảy ra tại nhà. Ngộ độc ở trẻ nhỏ thường do uống nhầm với một loại độc chất lượng ít. Ngược lại trẻ dậy thì thường do tự tử và uống nhiều loại độc chất với số lượng lớn. Tác nhân gây ngộ độc thường là thuốc chống nôn kháng histamin thuốc ngủ thuốc phiện . hoá chất thuốc trừ sâu thuốc diệt cỏ chất bay hơi xăng dầu chất ăn mòn acid thuốc tẩy . hoặc do thực phẫm khoai mì cá nóc trứng cóc . . Có thể ngộ độc qua - Đường miệng do uống hay nuốt phải. - Đường hô hấp do hít từ miệng hoặc mũi. - Đường da do tiếp xúc với hoá chất hay do tiêm chích. - Đường niêm mạc mắt. 1.3. Sinh lý bệnh Các tác nhân thuốc gây ngộ độc có thể thông qua các cơ chế sau - Cản trở quá trình sản xuất năng lượng salicylate sắt . - Cản trở chuyển vận thần kinh-cơ botilium tetrodotoxin . - Ức chế thụ thể thuốc trừ sâu phosphore hữu cơ carbamate . - Ức chế kênh chức năng trên màng tế bào thuốc ức chế kênh calci . - Ức chế kênh ion cần thiết trên màng tế bào digoxin . - Sản xuất các protein hoặc các hoá chất làm tổn hại màng tế bào acetaminophen . - Làm biến đổi tế bào theo hướng ác tính benzen . - Làm suy yếu thiếu hụt các yếu tố cần thiết cho hoạt động sinh lý bình thường của tế bào cơ thể isoniazid . 1.4. Biểu hiện ngộ độc Khi cơ thể tiếp xúc với độc chất sẽ có những .