Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng Kinh tế học - Phần vĩ mô 2: Bài 7

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tổng quan Kinh tế vĩ mô 2 - Bài 1: Tổng quan kinh tế vĩ mô 2 trình bày về tổng quan kinh tế vĩ mô 2, ôn tập kinh tế vĩ mô 1, số liệu kinh tế vĩ mô, sản xuất - phân phối và phân bổ thu nhập quốc dân. | KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ 2 Bài 3 Tăng trưởng Kinh tế Tham khảo: ĐH KTQD, “Bài giảng và thực hành Lý thuyết Kinh tế học Vĩ mô”, chương 4 06/2012 Những nội dung chính Hàm sản xuất và năng suất Mô hình tăng trưởng Solow – Vai trò của tư bản Mở rộng mô hình Solow Một số mô hình tăng trưởng khác Nền kinh tế đóng I. Hàm sản xuất và năng suất Hàm sản xuất hiệu suất không đổi theo quy mô Y = F(K, L) n Y = F (n K, n L) Năng suất (bình quân trên một công nhân) y = f (k) Sự cân bằng của nền kinh tế Tổng cầu Y = C + I Tổng cung Y = F (K, L) Sản lượng Y0 = C + I = F (K, L) Tích luỹ tư bản I = Y - C Tiết kiệm S = Y – C = I Tính bình quân/lao động y = c + i y = f (k) y0 = c + i = f (k) i = y – c i = s.y Một số hàm hành vi cơ bản Sản lượng bình quân: y = f (k) Tiết kiệm bình quân là một tỷ lệ của thu nhập bình quân = s y = s f(k) Đầu tư bình quân: i = s y = s f(k) Tiêu dùng bình quân: c = y – s y = (1-s) y = (1-s) f(k) Sản lượng bình quân tại trạng thái cân bằng: y = f (k) = c + i = (1-s) y + s y Xác định đồ thị hàm sản xuất Y = F (K) Y K Y K MPK K Y Tổng sản lượng Tổng khối lượng tư bản Xác định đồ thị hàm năng suất y = f (k) y k y k MPk k y Sản lượng bình quân trên một công nhân Tư bản bình quân trên một công nhân Sản lượng, Tiêu dùng, Đầu tư y = f (k) y k MPk y = f (k) i = s y = s f(k) c = y – i i = s f(k) i1 k1 y1 c1 II. Mô hình tăng trưởng Solow Vai trò của tư bản – trạng thái dừng Vai trò của tiết kiệm – trạng thái vàng 1. Vai trò của tư bản y = f (k) y k MPk y = f (k) i = s y = s f(k) c = y – i i = s f(k) i1 k1 y1 c1 Sự thay đổi khối lượng tư bản Tư bản thay đổi k Tăng do đầu tư mới i = s f(k) Giảm do khấu hao tài sản = k Suy ra: k = s f(k) - k Trạng thái dừng của tư bản: lượng tư bản được bổ sung thêm vừa đúng bằng phần bị khấu hao Suy ra: k = s f(k) - k = 0 Hay là: i = s f(k) = k Xác định tư bản tại trạng thái dừng Đầu tư: i = s f(k) y, i k Khấu hao: ib = k k* k1 i1 = s f(k1) k>0 k1 k = s f(k) - k = 0 Vai trò của tư bản k tăng làm tăng y Tại trạng thái | KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ 2 Bài 3 Tăng trưởng Kinh tế Tham khảo: ĐH KTQD, “Bài giảng và thực hành Lý thuyết Kinh tế học Vĩ mô”, chương 4 06/2012 Những nội dung chính Hàm sản xuất và năng suất Mô hình tăng trưởng Solow – Vai trò của tư bản Mở rộng mô hình Solow Một số mô hình tăng trưởng khác Nền kinh tế đóng I. Hàm sản xuất và năng suất Hàm sản xuất hiệu suất không đổi theo quy mô Y = F(K, L) n Y = F (n K, n L) Năng suất (bình quân trên một công nhân) y = f (k) Sự cân bằng của nền kinh tế Tổng cầu Y = C + I Tổng cung Y = F (K, L) Sản lượng Y0 = C + I = F (K, L) Tích luỹ tư bản I = Y - C Tiết kiệm S = Y – C = I Tính bình quân/lao động y = c + i y = f (k) y0 = c + i = f (k) i = y – c i = s.y Một số hàm hành vi cơ bản Sản lượng bình quân: y = f (k) Tiết kiệm bình quân là một tỷ lệ của thu nhập bình quân = s y = s f(k) Đầu tư bình quân: i = s y = s f(k) Tiêu dùng bình quân: c = y – s y = (1-s) y = (1-s) f(k) Sản lượng bình quân tại trạng thái cân bằng: y = f (k) = c + i = (1-s) y + s y Xác .