Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
CNTT là yếu tố quan trọng góp phần đổi mới nội dung và phương thức giáo dục - đào tạo. Ngược lại, giáo dục - đào tạo là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của CNTT. Chính vì thế mà việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đang được phát triển rộng rãi. Cùng nghiên cứu "Công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học" để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề. | CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC 1. Khái niệm CNTT Thuật ngữ CNTT information technology - IT xuất hiện khoảng những năm 70 của thế kỷ XX. Thuật ngữ này thực chất gắn liền với sự phát triển của máy vi tính computer thiết bị manh nha ra đời từ thời chiến tranh thế giới thứ II. Máy vi tính là thiết bị điện tử cho phép lập chương trình tính toán hay vận hành logic với tốc độ cao hoặc thu thập lưu giữ liên kết xử lý thông tin. Từ những năm 1950 đến nay đã có 4 thế hệ máy vi tính ra đời. Mỗi thế hệ đều phản ánh sự thay đổi về phần cứng với việc giảm kích thước nhưng tăng khả năng hoạt động của máy vi tính. Một số mốc lịch sử liên quan đến máy vi tính 16 - Giữa thập kỷ 60 của thế kỷ XX máy vi tính thế hệ thứ ba với kỹ thuật mạch tích hợp và bộ nhớ bán dẫn ra đời. Được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh và quản lý kinh tế. - Năm 1981 máy vi tính cá nhân PC ra đời. Hàng triệu máy vi tính được sử dụng phổ biến trong hầu hết các lĩnh vực. Công nghiệp phần mềm phát triển mạnh. - Thập niên 1990 Bùng nổ các mạng viễn thông truyền dữ liệu quốc gia và quốc tế. Internet và các dịch vụ thông tin trở thành kết cấu hạ tầng cho một xã hội thông tin hình thành và không ngừng phát triển Theo từ điển American Heritage thì CNTT là sự phát triển cài đặt hay vận hành các hệ thống máy vi tính và các phần mềm ứng dụng 111 . Theo từ điển Oxford 104 tr.666 CNTT là việc nghiên cứu hoặc sử dụng thiết bị điện tử đặc biệt là máy vi tính để lưu giữ phân tích và gửi thông tin . Theo định nghĩa của hiệp hội CNTT của Hoa Kỳ Information Technology Association of America CNTT là việc nghiên cứu thiết kế phát triển vận hành hỗ trợ và quản lý hệ thống thông tin dựa trên máy vi tính đặc biệt là các phần mềm ứng dụng và phần cứng máy vi tính . Thông tin ở đây có thể được biểu hiện ở dạng chữ hình ảnh âm thanh. Sau thuật ngữ CNTT vào khoảng năm 2000 thì thuật ngữ CNTT và truyền thông CNTT và TT Information and communication technologies - ICT ra đời. CNTT và TT theo quan điểm .