Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Là bệnh có tỷ lệ cao nhất trong nhóm bệnh tạo keo (60%) biểu hiện viêm lan tỏa hay rải rác ở tổ chức liên kết, nguyên nhân do tự miễn. | LUPÚT BAN ĐỎ HỆ THỐNG Mục tiêu 1. Mô tả được định nghĩa yếu tố dịch tễ 2. Trình bày được nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh. 3. Mô tả được triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm 4. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt. 5. Trình bày được biện pháp điều trị bệnh lupút Nôi dung I.ĐẠI CƯƠNG. 1. Định nghĩa Là bệnh có tỷ lệ cao nhất trong nhóm bệnh tạo keo 60 biểu hiện viêm lan tỏa hay rải rác ở tổ chức liên kết nguyên nhân do tự miễn. 2. Dịch tễ - Bệnh gặp chủ yếu ở phụ nữ trẻ tỷ lệ nữ nam 8 1. - Tỷ lệ mắc bệnh cao nhất ở lứa tuổi 20 - 40. - Người da đen có tỷ lệ bệnh và tỷ lệ tử vong cao gấp 3 lần da trắng tỷ lệ bệnh cao theo thứ tự da đen Châu Á da trắng. II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH Ngày nay được xem là bệnh tự miễn trên 1 cơ địa đặc biệt. 1. Bằng chứng về tự miễn - Trong thể dịch bệnh nhân có nhiều tự kháng thể kháng thể kháng nhân kháng thể kháng acid nhân AND ARN kháng các huyết cầu hồng cầu bạch cầu tiểu cầu . Lượng bổ thể giảm rõ rệt trong máu CH50 C3 C4 phản ứng BW dương tính giả phát hiện các phức hợp miễn dịch trong máu và tổ chức. - Tỷ lệ Limpho B và T thay đổi trong máu. - Có thể gây bệnh trên súc vật bằng phương pháp miễn dịch. - Điều trị các thuốc ức chế miễn dịch có kết quả. 2. Yếu tố cơ địa - Phụ nữ trẻ tuổi. - HLA-DR3 cao hơn hẳn so với người bình thường. - Một số trường hợp có tính chất gia đình. 3. Yếu tố nguyên nhân Nguyên nhân trực tiếp gây bệnh chưa biết rõ. Tuy nhiên có một số yếu tố sau - Một số thuốc có thể gây bệnh Lupút Hydralazine dihydralazine procainamide Acébutolol D pénicillamine quinidine Isoniazide chlorpromazine sulfasalazine minocycline carbamazépine interfenon a và .