Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
22 Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch - ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 1. THA độ 2, HA 160/100 mmHg 2. Những HA tuy bình thường bậc trên, HA chỉ 130/85 mmHg, nhưng đi kèm tiểu đường hoặc nhiều (≥ 2) yếu tố nguy cơ khác, hoặc có một TTCQĐ như đáy mắt biến đổi, dày thất trái, Protein niệu tức những dấu hiệu đã làm cho một HA bình thường lại phải xếp trong khung của “nhóm nguy cơ C” của phân loại JNC VI (1998). 3. Cũng HA bình thường bậc trên ( 130/85 mmHg) mà sau 6 - 12. | ll. Bài Giảng Chọn Lọc Nội Khoa Tim Mạch ĐIỀU TRỊ TÀNG HUYẾT ÁP I. KHI NÀO BẮT ĐẦU ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 1. THA độ 2 HA 160 100 mmHg 2. Những HA tuy bình thường bậc trên HA chỉ 130 85 mmHg nhưng đi kèm tiểu đường hoặc nhiều 2 yếu tố nguy cơ khác hoặc có một TTCQĐ như đáy mắt biến đổi dày thất trái Protein niệu . tức những dấu hiệu đã làm cho một HA bình thường lại phải xếp trong khung của nhóm nguy cơ C của phân loại JNC VI 1998 . 3. Cũng HA bình thường bậc trên 130 85 mmHg mà sau 6 - 12 tháng dùng biện pháp không thuốc thay đổi nếp sống và chế độ ăn uống HA vẫn không giảm. II. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC Phải tiến hành trước và song song với tất cả mọi phương thức điều trị. Nó bao gồm 1. Ăn giảm muối 5 g ngày giảm mỡ và Cholesterol. 2. Chế độ ăn thêm Calci Kali và Magnesi. 3. Giảm rượu. 4. Chống thừa cân điều này giúp tăng hiệu quả của các thuốc. 5. Tăng vận động thể lực đều đặn. 6. Giảm tác động của các stress âm tính dùng kỹ thuật thư giãn thuốc chống lo âu và trầm cảm. 7. Xóa bỏ những YTNC khác. III. NĂM NHÓM THUỐC HẠ ÁP A- THUỐC GIÃN MẠCH 1. Thuốc ức chế kênh Calci xem bài riêng . 2. Thuốc ức chế thụ thể alpha adrenergic ngoại biên chọn lựa alphal khác với nhóm chẹn alpha không chọn lựa vd Phentolamin . Tên thuốc Prazosin 1 mg u Terazosin 1 mg u Doxazosin 1 mg u . Cải thiện một phần RLLM vd do thuốc hạ áp khác gây ra nhất là tăng được HDL- cholesterol. Ưu tiên cho người bệnh THA kèm hội chứng Raynaud kèm suy tim. 3. Thuốc giãn mạch trực tiếp vì dùng dài gây giữ nước và muối phản xạ và gây nhịp nhanh do kích thích phản xạ giao cảm bất lợi đối với người bệnh bệnh tim TMCB nên thường phải phối hợp chẹn bêta lợi tiểu. Dùng ngắn hạn trong THA thời kỳ có thai hoặc kết hợp Nitrat để chữa người bệnh THA kèm suy tim. Tên thuốc Hydralazin 10 mg u Minoxidil 5 mg u . B- ỨC CHẾ MEN CHUYỂN DẠNG ANGIOTENSIN UCMC cũng là một thuốc giãn mạch nhưng còn có nhiều tác dụng tốt khác liên quan đến hệ RAA xem bài riêng . C- THUỐC CHẸN BÊTA tác dụng ở tầng thụ thể Adrenergic của hệ thần