Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG TRONG BỆNH THẬN (Kỳ 2)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Đánh giá cân bằng nitơ hàng ngày: * Nitơ toàn phần trong nước tiểu / Urê toàn phần trong nước tiểu = 0,55. Do đó: Urê/1ml nước tiểu x thể tích nước tiểu 24 giờ x 0,55 = Nitơ toàn phần nước tiểu. Chúng ta biết 100g protein chuyển hóa được 16g nitơ. Do đó muốn có 1g nitơ cần 100/16 = 6,25g protein. Vì vậy có thể tính nitơ toàn phần nước tiểu bằng protein toàn phần nước tiểu x 6,25. Ví dụ: một người được cung cấp 98g protein, bài tiết urê/ml nước tiểu là 15g, lượng. | CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG TRONG BỆNH THẬN Kỳ 2 3. Đánh giá cân bằng nitơ hàng ngày Nitơ toàn phần trong nước tiểu Urê toàn phần trong nước tiểu 0 55. Do đó Urê 1ml nước tiểu x thể tích nước tiểu 24 giờ x 0 55 Nitơ toàn phần nước tiểu. Chúng ta biết 100g protein chuyển hóa được 16g nitơ. Do đó muốn có 1g nitơ cần 100 16 6 25g protein. Vì vậy có thể tính nitơ toàn phần nước tiểu bằng protein toàn phần nước tiểu x 6 25. Ví dụ một người được cung cấp 98g protein bài tiết urê ml nước tiểu là 15g lượng nước tiểu trong ngày là 1.700ml theo tính toán trên ta có - Nitơ toàn phần nước tiểu 15 x 1700 x 0 55 1000g 14g - Protein toàn phần nước tiểu 14g x 6 25 87 5g Được biết protein mất theo phân bằng 10 protein nước tiểu nên ta có - Protein toàn phần thải ra Protein toàn phần nước tiểu Protein phân 87 5 8 75 96 25. Trong trường hợp này cân bằng protein là 98g - 96g 2g. Để đánh giá sự cân bằng protein và tình trạng dinh dưỡng theo nguyên tắc thăng bằng khi lượng đưa vào lượng thải ra. . Cân bằng khi lượng đưa vào lượng thải ra. . Cân bằng - khi lượng đưa vào lượng thải ra. . Nếu cân bằng - kéo dài sẽ dẫn tới bệnh tật và chết. . Nếu cân bằng nhiều kéo dài sẽ gây béo phì đái tháo đường tăng mỡ máu. Có thể theo dõi khối lượng và thành phần của các khoang của cơ thể và đánh giá tại giường sự cân bằng nitơ hàng ngày theo công thức Protein ăn vào hàng ngày g 6 25 Nitơ urê nước tiểu 24giờ g 2 5g. Trong đó 2 5g là số gần đúng của nitơ niệu phi urê cộng với sự mất nitơ qua phân và mồ hôi. Đối với các bệnh nhân ổn định về lâm sàng có thể đánh giá Protein ăn vào g nitơ urê niệu 24giờ g 2 5g x 6 25. Cũng cần đánh giá nhu cầu tối thiểu và mức chịu đựng tối đa năng lượng. Tóm lại đối với người khỏe mạnh không bệnh tật chế độ ăn cần cung cấp 1 Đủ số nhu cầu năng lượng Người lớn 25-40 Kcal kg thể trọng ngày 1300 2000 Kcal. Trẻ em 1000 Kcal 100 x tuổi ngày. Trong đó 1g glucid cho 4 Kcal 1g protid cho 4 Kcal 1g lipid cho 9 Kcal. Thành phần Số Kcal Tổng số Kcal ngày Số gam ngày Glucid 60 5 1000 - 1200 200 -