Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tài liệu tóm tắt lý thuyết về phân bón hóa học và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11 có lời giải chi tiết sẽ giúp các em nắm được nội dung của bài học như: Khái niệm về phân bón, các loại phân bón hóa học thường gặp, viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế,.Mời các em cùng tham khảo! | Mời các em học sinh cùng xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học” để nắm rõ nội dung của tài liệu hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 53,54 SGK Hóa 11"Bài 1 (trang 58 SGK Hóa 11)Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Amoni sunfat Amoni clorua Natri nitrat dd NaOH Khí NH3 mùi khai (1) Khí NH3 mùi khai (2) Không có hiện tượng gì Nhận ra NaNO3 dd BaCl2 BaSO4 kết tủa trắng (3) Đó là (NH4)2SO4 Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl_Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11)Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2 _Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 11)Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)Hàm lượng P2O5 là 16%._Bài 4 (trang 58 SGK Hóa 11)Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4: n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.b) Tính khối lượng amophot thu được.Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:H3PO4 + .