Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
DƯỢC HỌC - ÁC TI SÔ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Xuất Xứ: Từ tiếng Pháp Artichaud. - Tên Khoa Học: Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc (Compositae). - Mô Tả: Loại cây thấp, cao khoảng 1-2 m, thân và lá có lông trắng như bông. Lá mọc so le, phiến khía sâu, có gai. Cụm hoa hình đầu,mầu tím nhạt. Lá bắc ngoài cuả cụm hoa dầy và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa ăn được. Lá to, dài 1-1,2m, rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên . -Địa Lý: Cây được di thực và trồng nhiều ở Đà lạt, Sa pa,. | DƯỢC HỌC ÁC TI SÔ - Xuất Xứ Từ tiếng Pháp Artichaud. - Tên Khoa Học Cynara Scolymus L. Thuộc họ Cúc Compositae . - Mô Tả Loại cây thấp cao khoảng 1 -2 m thân và lá có lông trắng như bông. Lá mọc so le phiến khía sâu có gai. Cụm hoa hình đầu mầu tím nhạt. Lá bắc ngoài cuả cụm hoa dầy và nhọn. Phần gốc nạc của lá bắc và đế hoa ăn được. Lá to dài 1-1 2m rộng 50cm. Mặt dưới có nhiều lông hơn mặt trên . -Địa Lý Cây được di thực và trồng nhiều ở Đà lạt Sa pa Tam đảo. -Thu Hái Gieo hạt tháng 10-11 bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa hái lấy lá bẻ sống. Gieo hạt tháng 10-11 bứng ra trồng tháng 1-2. Lúc cây sắp ra hoa hái lấy lá bẻ sống. Lá Ác ti sô thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc vào cuối mùa hoa. Khi cây trổ hoa thì hàm lượng hoạt chất giảm vì vậy thường hái lá trước khi cây ra hoa.Có tài liệu nêu là nên thu hái lá còn non vào lúc cây chưa ra hoa. Ở Đà Lạt nhân dân thu hái lá vào thời kỳ trước tết Âm lịch 1 tháng. - Phần Dùng Làm Thuốc Thân lá bắc đế hoa và rễ. - Bào Chế Sấy hoặc phơi khô. - Bảo Quản Đê nơi khô ráo. - Thành Phần Hóa Học Trước đây người ta cho rằng hoạt chất là Cynarrin. Nhũngx nghiên cứu gần đây chứng minh rằng có nhiều hoạt chất khác nhau chứ không riêng gì Cynarrin Ernst E. Naturamed 1995 . Trong Ác ti sô chứa 1 chất đắng có phản ứng Acid gọi là Cynarin Acid 1 - 4 Dicafein Quinic . Còn có Inulin Tanin các muối kim loại K tỉ lệ rất cao Ca Mg Natri. Lá Ác ti sô chứa 1. Acid hữu cơ bao gồm Acid Phenol Cynarin acid 1 - 3 Dicafeyl Quinic và các sản phẩm của sự thủy phân Acid Cafeic acid Clorogenic acid Neoclorogenic . Acid Alcol. Acid Succinic. 2. Hợp chất Flavonoid dẫn chất của Luteolin bao gồm Cynarozid Luteolin - 7 - D Glucpyranozid Scolymozid Luteolin - 7 - Rutinozid - 3 - Glucozid

TÀI LIỆU LIÊN QUAN