Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Khoa Học Tự Nhiên
Sinh học
XƠ CỨNG BÈ - SCLERODERMA
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
XƠ CỨNG BÈ - SCLERODERMA
Mai Trinh
42
15
ppt
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nguyên nhân chưa rõ ràng. - Tự miễn/Collagenosis. - Xơ tắc mao mạch. - Da: Mất T/c chun → thay bằng xơ. - Nội tạng: Bị - Toàn thân: Nặng, tử vong. Phân loại 1. Khu trú (Localized scleroderma). a) Morphe. b) Generalized morphea. c) Linera scleroderma. 2. Toàn thể (systemic scleroderma) a) Limited scleroderma (lSSc). b) Diffuse scleroderma (dSSc) | XƠ CỨNG BÈ (SCLERODERMA) PGS. TS. Trần Hậu Khang Viện Da Liễu Quốc gia Đ¹i c¬ng - Nguyên nhân chưa rõ ràng. - Tự miễn/Collagenosis. - Xơ tắc mao mạch. - Da: Mất T/c chun → thay bằng xơ. - Nội tạng: Bị - Toàn thân: Nặng, tử vong. PHÂN LOẠI 1. Khu trú (Localized scleroderma). a) Morphe. b) Generalized morphea. c) Linera scleroderma. 2. Toàn thể (systemic scleroderma) a) Limited scleroderma (lSSc). b) Diffuse scleroderma (dSSc) DỊCH TỄ - Loại khu trú: + ít gặp + Nữ > Nam (3 lần). + Người da trắng > da đen. - Toàn thể: + Nữ > Nam (4 lần). + Người da đen > da trắng. + Tuổi: 30-50. + Tỷ lệ mắc: 2,7/106. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Localized morphea - Không có hiện tượng Raynand. - Không có thương tổn nội tạng. - Bắt đầu là mảng phù đỏ, phù sau trung tâm trở nên ngà, trắng. + Số lượng ít. + Rụng lông, bài tiết mồ hôi. + Nổi cao hay trũng xuống. + Hơi thâm nhiễm. + Kích thước 1-30 cm Φ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Generalize porphea - Thương tổn đối xứng. - Không có thương tổn nội tạng và hiện tượng Raynand. - Đây là hỡnh thái nặng của thể khu trú. - Mảng da lúc đầu có thể phù nề, đỏ; sau cứng, tăng sắc tố. + Số lượng nhiều, lan tỏa. + Kích thước lớn. + Vị trí: Bụng, mông, chân. + Teo da (giai đoạn cuối). Xét nghiệm: ANF, yếu tố dạng thấp (+). Tiên lượng: Tốt. Nếu có thể có teo cơ. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Guttate morphea Là một hỡnh thái biến tướng của localized morphea hay lichen sclerosis et atrophicus. - Nhiều chấm đỏ màu trắng. - Vị trí ở cổ, mỡnh. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Linear scleroderma (xơ cứng bì hình thái) - Thương tổn hỡnh dải, dài, ở 1 bên tay hoặc chân. - Lớp sâu của da có thể bị. - Hay gặp ở tuổi 20. - Có thể tàn phế. Cơ chế bệnh sinh của localized scleroderma: - Chưa rõ. - Có liên quan tới bệnh lyme. - Phối hợp với Acrodermatitis Chronica Atrophicans. - Kháng thể chống ss DNA (+) 50%. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Xơ cứng bỡ toàn thể - Có thể 1 vùng da rộng bị viêm, phù nề ở giai đoạn đầu, sau đó tiến triển cứng, xơ. - Hiện tượng Raynand. - Viêm nhiều khớp. - Giãn mạch xung quanh móng. | XƠ CỨNG BÈ (SCLERODERMA) PGS. TS. Trần Hậu Khang Viện Da Liễu Quốc gia Đ¹i c¬ng - Nguyên nhân chưa rõ ràng. - Tự miễn/Collagenosis. - Xơ tắc mao mạch. - Da: Mất T/c chun → thay bằng xơ. - Nội tạng: Bị - Toàn thân: Nặng, tử vong. PHÂN LOẠI 1. Khu trú (Localized scleroderma). a) Morphe. b) Generalized morphea. c) Linera scleroderma. 2. Toàn thể (systemic scleroderma) a) Limited scleroderma (lSSc). b) Diffuse scleroderma (dSSc) DỊCH TỄ - Loại khu trú: + ít gặp + Nữ > Nam (3 lần). + Người da trắng > da đen. - Toàn thể: + Nữ > Nam (4 lần). + Người da đen > da trắng. + Tuổi: 30-50. + Tỷ lệ mắc: 2,7/106. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Localized morphea - Không có hiện tượng Raynand. - Không có thương tổn nội tạng. - Bắt đầu là mảng phù đỏ, phù sau trung tâm trở nên ngà, trắng. + Số lượng ít. + Rụng lông, bài tiết mồ hôi. + Nổi cao hay trũng xuống. + Hơi thâm nhiễm. + Kích thước 1-30 cm Φ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Generalize porphea - Thương tổn đối xứng. - Không có thương tổn nội tạng và hiện tượng .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi cắt tử cung bán phần điều trị u xơ tử cung kích thước lớn
Bài giảng Xơ cứng bì hệ thống - ThS. BS Nguyễn Phúc Học
Bài giảng Xơ cứng bì
Bài giảng U xơ tử cung
U xơ tử cung ký sinh vào phúc mạc thành bụng sau phẫu thuật nội soi bóc u xơ tử cung có dùng máy nghiền bệnh phẩm
U xơ tử cung và những điều chị em cần biết để phòng tránh
Bài giảng U xơ tử cung - PGS. TS. Phạm Huy Hiền Hào
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u xơ tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị u xơ tử cung bằng phương pháp nút mạch tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán và đánh giá u xơ tử cung trước điều trị
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.