Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Bài giảng tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Chi phí sử dụng vốn
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Giá mà DN phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn của chủ vốn. Tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư khi đầu tư vào chứng khoán của DN. Tỷ suất sinh lời tối thiểu mà DN phải đạt được để không làm giảm giá trị tài sản của cổ đông. | BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Nội dung 1. Khái niệm và ý nghĩa 2. Chi phí của nợ vay trước thuế và sau thuế 3. Chi phí của vốn chủ sở hữu 3.1. Chi phí cổ phần ưu tiên 3.2. Chi phí của cổ phần thường Chi phí của lợi nhuận giữ lại Chi phí cổ phần mới phát hành 4. Chi phí sử dụng vốn trung bình 1.Khái niệm và ý nghĩa 1.1 Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là : - Giá mà DN phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn của chủ vốn - Tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư khi đầu tư vào chứng khoán của DN - Tỷ suất sinh lời tối thiểu mà DN phải đạt được để không làm giảm giá trị tài sản của cổ đông - Lãi suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền phải trả với số vốn thực sự huy động 1.2. Ý nghĩa Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thẩm định các dự án đầu tư dài hạn ( Xác định các tiêu chuẩn NPV, MIRR và DPP) Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để định giá doanh nghiệp Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thiết lập cơ cấu vốn tối ưu 2. Chi phí của nợ vay trước thuế và sau thuế 2.1 Chi phí của nợ vay trước thuế Chi phí của nợ vay là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của chủ nợ ( trái chủ, ngân hàng) cho các khoản tiền bỏ ra cho DN vay, do vậy có thể hiểu đó là lãi suất của khoản cho vay hay tỷ suất sinh lời đáo hạn (YTM) của trái phiếu đang lưu hành có cùng mức rủi ro Chú ý : Khi phát hành trái phiếu DN phải tốn chi phí phát hành, nếu khoản chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá phát hành, thì chi phí của trái phiếu cao hơn YTM 2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd) Ví dụ 1. Công ty A vay của ngân hàng B 10 tỷ đồng, thời hạn vay 2 năm, gốc và lãi phải trả khi đáo hạn là 12,6 tỷ. Cho biết chí phí trước thuế của khoản vay trên là bao nhiêu %/ năm? Giải : Gọi rd là chi phí của khoản vay, ta có: 10 x (1+rd)2 = 12,6 rd = (12,6/10)-2 - 1 = 12,25% 2.1. Chí phí của nợ vay trước thuế (rd) Ví dụ 2. Công ty Thăng Long đang dự định vay 10 tỷ đồng bằng phát hành trái phiếu. Trái phiếu phát hành có mệnh giá 100 ngàn đồng , lãi suất danh nghĩa 0%, kỳ hạn trái . | BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 6 CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Nội dung 1. Khái niệm và ý nghĩa 2. Chi phí của nợ vay trước thuế và sau thuế 3. Chi phí của vốn chủ sở hữu 3.1. Chi phí cổ phần ưu tiên 3.2. Chi phí của cổ phần thường Chi phí của lợi nhuận giữ lại Chi phí cổ phần mới phát hành 4. Chi phí sử dụng vốn trung bình 1.Khái niệm và ý nghĩa 1.1 Khái niệm: Chi phí sử dụng vốn là : - Giá mà DN phải trả cho việc huy động và sử dụng vốn của chủ vốn - Tỷ lệ sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư khi đầu tư vào chứng khoán của DN - Tỷ suất sinh lời tối thiểu mà DN phải đạt được để không làm giảm giá trị tài sản của cổ đông - Lãi suất chiết khấu làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền phải trả với số vốn thực sự huy động 1.2. Ý nghĩa Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thẩm định các dự án đầu tư dài hạn ( Xác định các tiêu chuẩn NPV, MIRR và DPP) Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để định giá doanh nghiệp Chi phí sử dụng vốn là căn cứ để thiết lập cơ cấu vốn tối ưu 2. Chi phí của nợ vay trước thuế