Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Tiếng Anh - Ngoại Ngữ
Ngữ pháp tiếng Anh
Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh
Cao Phong
88
5
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
TỪ MỘT ÂM TIẾT(ONE-SYLLABLE WORDS) Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, to, but, so Ví dụ: ’speech, ‘day, ’school, ‘learn, ‘love | Quy tăc trọng âm trong tiêng Anh vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv QUY TẮC TRỌNG ÂM TỪ TRONG TIẾNG ANH - CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH - QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH - QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH 1. TỪ MỘT ÂM TIẾT ONE-SYLLABLE WORDS Những từ có một âm tiết đều có trọng âm trừ những từ ngữ pháp grammatical words như in on at to but so. Ví dụ speech day school learn love. 2. TỪ HAI ÂM TIẾT TWO-SYLLABLE WORDS - Những từ có hai âm tiết hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ happy pretty beauty mostly basic. - Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố prefix thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ be hind pro long un wise pre pare re do. - Những động từ v có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ de sign ex cuse pa rade sup port com plete. 3. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS - Những từ có 3 âm tiết trở lên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ phải sang trái. Ví dụ e conomy industry in telligent specialise ge ography. - Nhưng nếu là từ vay mượn của tiếng Pháp thông thường tận cùng là -ee hoặc -eer thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy. Ví dụ engi neer volun teer employ ee absen tee. 4. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - ION - IC S Những từ tận cùng bằng -ion -ic s không kể có bao nhiêu âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Ví dụ re vision tele vision pro fession pro motion so lution me chanics eco nomics e lastic logic. 5. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - CY -TY -PHY -GY -AL Những từ tận cùng bằng -cy -ty -phy -gy -al không kể có bao nhiêu âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ phải sang trái. Ví dụ de cocracy relia bility bi ology pho tography se curity po litical critical eco .
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
13 Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh
Quy tắc nhấn trọng âm cần nhớ
Rèn kỹ năng làm bài trọng âm ngữ âm môn Tiếng Anh: Phần 1
Một số quy tắc nhấn trọng âm
Quy tắc nhấn trọng âm tiếng Anh
Ebook Cách đánh dấu trọng âm và phát âm đúng tiếng Anh: Phần 2
6 quy tắc tìm trọng âm tiếng Anh
Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh
QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH
Trọng âm các từ dài (Phần I)
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.