tailieunhanh - Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh

Trong quá trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý đến phần trọng âm của từ_ mà phần này thi đại học đấy! ,do vậy tớ sẽ giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo: · Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, onEx: ciment/ si ment/: ximăng event /i vent/: sự kiện. | Các quy tắc trọng âm trong tiếng anh Tác giả: sa0_bang đưa lên lúc: 10:43:44 Ngày 15-01-2008 Trong quá trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý đến phần trọng âm của từ_ mà phần này thi đại học đấy! ,do vậy tớ sẽ giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo: Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, onEx: ciment/ siment/: ximăng event /ivent/: sự kiện. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2Ex: repeat / ripi:t/ :nhắc lại Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious Ex: special, dicussion, nation, politician( chính trị gia) Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-iveEx: regular, expensive/ iskpensive/, injury. Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết Ex: geology, biology Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiếtEx: institute / institju / (viện) Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầuraincoat /reinkuot/ :áo mưa Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầuEx: homesick/houmsik/( nhớ nhà) Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ex: downstream/ daunsri:m/( hạ lưu) Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -edEx: well-dressed/ weldrest/( ăn mặc sang trọng) Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)V+ment: agree( thoả thuận) => agreement( sự thoả thuận ) V+ance: resist( chống cự ) =>resistance ( sự chống cự ) V+er : employ(thuê làm) => employer( chủ lao động) V+or : invent ( phát minh) => inventor (người phát minh) V+ar : beg (van xin) => beggar( người ăn xin) V+al : approve( chấp thuận) => approval(sự chấp thuận) V+y : deliver( giao hàng)=> delivery( sự giao hàng) V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện) V+ing : understand( thiểu) => understanding( thông cảm) ajd+ness : bitter ( đắng)=> bitterness( nỗi cay đắng) Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque Ex: degree, engineer, chinese, remain, questionaire( bản câu hỏi), technique(kĩ thuật), picturesque (ấn tượng)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.