Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Nghị định 102/2013/NĐ-CP
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Nghị định 102/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. để nắm nội dung cụ thể trong nghị định này. | CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ---- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 102 2013 NĐ-CP Hà Nội ngày 05 tháng 09 năm 2013 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết thi hành Bộ luật lao động về cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam việc trục xuất lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài theo các hình thức sau đây a Thực hiện hợp đồng lao động b Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp c Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế thương mại tài chính ngân hàng bảo hiểm khoa học kỹ thuật văn hóa thể thao giáo dục dạy nghề và y tế d Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng đ Chào bán dịch vụ e Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam g Tình nguyện viên h Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại i Nhà quản lý giám đốc điều hành chuyên gia lao động kỹ thuật k Tham gia thực hiện các gói thầu dự án tại Việt Nam. 2. Người sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm a Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp Luật đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên b Nhà thầu nhà thầu chính nhà thầu phụ nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu thực hiện hợp đồng c Văn phòng đại diện chi nhánh của doanh nghiệp cơ quan tổ chức và nhà thầu được cơ quan có thẩm .