Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Thanh Miện năm 2014
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Mời các bạn học sinh tham khảo đề thi thử ĐH môn Sinh học - THPT Thanh Miện năm 2014. Nhằm giúp cho các bạn em củng cố kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại học được tốt hơn. | ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014 THPT THANH MIỆN HẢI DƯƠNG Môn SINH HỌC Khối B Thời gian làm bài 90 phút không kể hời gian phát đề Đề gồm 06 trang I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH 40 câu từ câu 1 đến câu 40 Câu 1. Ở người gen A quy định tóc xoăn gen B quy định mũi cong gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng gen b quy định mũi thẳng gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn mũi cong lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng mũi thẳng lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và của mẹ là A. Bố AAbbDd và mẹ AaBbdd B. Bố và mẹ đều là AaBbDd C. Bố AaBbDd và mẹ AABbDd D. Bố AaBBDd và mẹ AABbDd Câu 2. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích thước lớn là do A. nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân. B. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn. C. dễ bị chảy dòng gen hơn. D. chứa một lượng đa dạng di truyền hơn. Câu 3. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này A. Được dùng như các vectơ trong nhân bản vô tính các gen. B. Đã được dung để điều trị gen Đb cho người. C. Có thể dùng đe chế tạo vacxin D. Được dùng để đề phòng an toàn cho các phòng thí nghiệm Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau o Nữ không mắc bệnh Nam không mắc bệnh. Nữ mắc bệnh Nam mắc bệnh I II III Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là A. 3 B. 1 C. 1 D. 5 4 8 6 6 Câu 5. Ở cừu kiểu gen HH quy định có sừng kiểu gen hh quy định không sừng kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1 cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở Fivà F2 là A. F1 100 có sừng F2 1 có sừng 1 không sừng. B. Fi 100 có sừng F2 3 có sừng 1 không sừng. C. F1 1 có sừng 1