Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
English lesson: Present perfect - Hiện tại hoàn thành (tt)
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Để tiếp tục tìm hiểu về hiện tại hoàn thành mời các bạn tham khảo tài liệu "English lesson: Present perfect - Hiện tại hoàn thành (tt)". Cùng tìm hiểu về cách dùng hiện tại hoàn thành trong nhiều trường hợp; các dạng của hiện tại hoàn thành;. | Bui Thanh Van – English Lesson Present perfect Chúng ta có thể dùng thì HTHT trong nhiều trường hợp Nói về hành động diễn ra vào thời điểm không xác định trong quá khứ: I have been to Japan twice. I have bought a new car. Nói về hành động diễn ra trong quá khứ, tiếp tục kép dài đến hiện tại và tương lai: I have lived in Hanoi for 20 years. They have lived here since 1996. Nhìn chung HTHT có dạng như sau POSITIVE have/has + a past participle I/you/we/they have washed. He/she/it has washed. NEGATIVE QUESTION I/you/we/they haven’t washed. Have I/you/we/they washed? He/she/it hasn’t washed. Has he/she/it washed? Một số chú ý về thì Hiện tại hoàn thành: (1) Dùng HTTH với ‘just’, ‘already’, ‘yet’, ‘since’, ‘for’ JUST: chỉ vừa mới ALREADY: đã rồi YET: vẫn chưa. ‘just’ và ‘already’ đứng trước past participle Ví dụ: I have just eaten my breakfast. I have already eaten my breakfast. ‘yet’ thì chỉ dùng trong negative và question; ‘yet’ đứng cuối câu Ví dụ: I haven’t eaten my breakfast yet. Have you eaten your breakfast yet? SINCE: từ khi FOR: được (thời gian) Ví dụ: we have been friend for 5 years. we have been friend since we were little. ‘since’ và ‘for’ được dùng để trả lời câu hỏi ‘how long?’ Ví dụ: How long have you been married? ~ For about 30 months, I think. How long have you been studied English? ~ Since first grade. (2) Gone to và been to She has gone to Paris She has been to Paris. Cô ấy vẫn đang ở Paris Cô ấy đã từng đến thăm Paris. (3) Ever và never EVER: đã bao giờ chưa | ‘ever’ được dùng trong câu hỏi còn ‘never’ dùng trong câu trả lời Have you ever been to Paris? = Bạn đã bao giờ đến Paris chưa? No, I have never been to Paris. = Chưa, tôi chưa bao giờ đến Paris. (4) First time, second time, Dùng HTHT sau cấu trúc It’s the first/second time I have drunk coffee. This is the first/second time I have gone to a public library. (5) Today, this week, Dùng HTHT với today hoặc cụm thời gian đi với this (eg: this week, this year, this month ) Ví dụ: We’ve done a lot of work today. Have you had a holiday this year? Past simple or present perfect Unfinished actions that started in the past and continue to the present (unfinished) Ive known Julie for ten years (and I still know her). Finished actions in the past: I knew Julie for ten years (but then she moved away and we lost touch). With an unfinished time word (this week, this month, today): Ive seen John this week. With a finished time word (last week, last month, yesterday): I saw John last week. Recent news Old information When the time is not specific When the time is clear