Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG - Chương 9

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chương 9 Sự trao đổi saccharide 9.1. Sự phân giải saccharide 9.1.1. Sự phân giải polysaccharide và disaccharide Ngoài biện pháp dùng acid để phân giải thì polysaccharide và disaccharide còn có thể bị phân giải bởi sự thủy phân hay bởi quá trình phosphoryl- phân (phosphorolysis). Sự thủy phân như phân giải tinh bột thành glucose, maltose hay dextrin tùy thuộc vào tính chất của enzyme: α-amylase chỉ cắt liên kết αD-glucosidic-1,4 có khả năng cắt khoảng giữa, β-amylase cũng chỉ cắt liên kết 1,4 nhưng có khả năng cắt bắt đầu từ đầu không khử,γ -amylase đặc biệt được tổng hợp. | 145 Chương 9 Sự trao đổi saccharide 9.1. Sự phân giải saccharide 9.1.1. Sự phân giải polysaccharide và disaccharide Ngoài biện pháp dùng acid để phân giải thì polysaccharide và disaccharide còn có thể bị phân giải bởi sự thủy phân hay bởi quá trình phosphoryl- phân phosphorolysis . Sự thủy phân như phân giải tinh bột thành glucose maltose hay dextrin tùy thuộc vào tính chất của enzyme a-amylase chỉ cắt liên kết a-D-glucosidic-1 4 có khả năng cắt khoảng giữa P-amylase cũng chỉ cắt liên kết 1 4 nhưng có khả năng cắt bắt đầu từ đầu không khử Y -amylase đặc biệt được tổng hợp từ vi sinh vật có khả năng cắt liên kết 1 4 và enzyme loại trừ khử sự phân nhánh debranching enzyme có họat tính glucosidase cắt dây nối 1 6 trong amylopectin và glycogen. Các polysaccharide bị thủy phân bởi cac enzyme tương ứng khác như cellulose là cellulase pectin là pectinase . Với các disaccharide sẽ bị phân giải thành các monose nhờ các enzyme tương ứng như sucrose bởi sucrase để tạo thành glucose và fructose maltose bởi maltase để tạo thành 2 phân tử glucose. Quá trình phosphoryl- phân phosphorolysis là quá trình tạo glucose-1-P nhờ enzyme phosphorylase glycogen phosphorylase hay phosphorylase tinh bột với sự hiện diên của ion phosphate. Phosphoryl-phân khác với sự thủy phân liên kết glucosidic là năng lượng giải phóng được dùng cho sự tạo liên kết ester trong glucose-1-P Hình 9.1. Enzyme phosphorylase có coenzyme Pyridoxal phosphate nhóm phosphate tấn công như chất xúc tác acid tấn công liên kết glucosidic bằng Pi . Phosphorylase tấn công vào đầu không khử của glycogen hay amylopectin đến khi cách chổ phân nhánh 4 đơn vị glucose thì ngừng lại. Chúng sẽ họat động trở lại sau khi enzyme loại trừ khử sự phân nhánh debranching enzyme thực hiện chức năng transferase và glucosidase. Hình 9.2. Các disaccharide cũng có thể bị phosphoryl-phân phosphorolysis bởi enzyme tương ứng để tạo ra một dẫn xuất phosphate của monose đồng thời giải phóng monose thứ hai. Ví dụ maltose phosphorylase chuyển hoá .