Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Y Tế - Sức Khoẻ
Y khoa - Dược
VIÊN NÉN ACID ACETYLSALICYLIC
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
VIÊN NÉN ACID ACETYLSALICYLIC
Diễm Phước
89
4
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Viên nén aspirin Là viên nén chứa acid acetylsalicylic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng acid acetylsalicylic, C9H8O4, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính Đun sôi 0,3 g bột viên trong 2 đến 3 phút với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 10% (TT). Để nguội, thêm dung dịch acid sulfuric 10% (TT) cho đến khi thừa acid, sẽ có tủa kết tinh và có mùi acid acetic. Lọc lấy tủa, hòa tan. | VIÊN NÉN ACID ACETYLSALICYLIC Tabellae Acidi acetylsalicylici Viên nén aspirin Là viên nén chứa acid acetylsalicylic. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc viên nén Phụ lục 1.20 và các yêu cầu sau đây Hàm lượng acid acetylsalicylic C9H8O4 từ 90 0 đến 110 0 so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính Đun sôi 0 3 g bột viên trong 2 đến 3 phút với 10 ml dung dịch natri hydroxyd 10 TT . Để nguội thêm dung dịch acid sulfuric 10 TT cho đến khi thừa acid sẽ có tủa kết tinh và có mùi acid acetic. Lọc lấy tủa hòa tan tủa trong vài ml nước thêm 2 giọt dung dịch sắt III clorid 0 5 TT sẽ có màu tím. Độ hòa tan Phụ lục 11.4 Thiết bị Kiểu cánh khuấy. Môi trường hòa tan 500 ml dung dịch đệm pH 4 5 Pha dung dịch đệm pH 4 5 Hoà tan 29 9 g natri acetat TT trong nước thêm 16 6 ml acid acetic băng TT và thêm nước vừa đủ 10 lít Tốc độ quay 50 vòng phút. Thời gian 45 phút Cách tiến hành Lấy một lượng dung dịch hòa tan lọc bỏ 10 ml dịch lọc đầu. Đo độ hấp thụ ánh sáng ngay lập tức ở bước sóng 265 nm Phụ lục 4.1 nếu cần pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để có nồng độ thích hợp so với mẫu trắng là môi trường hoà tan. Song song đo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch acid acetylsalicylic chuẩn có nồng độ tương đương được pha trong môi trường hoà tan. Từ hàm lượng acid acetylsalicylic chuẩn tính hàm lượng acid acetylsalicylic C9H8O4 có trong dung dịch mẫu thử đã hòa tan. Yêu cầu Không được ít hơn 70 hàm lượng acid acetylsalicylic C9H8O4 so với hàm lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút. Giới hạn acid salicylic tự do Không được quá 3 0 . Cân một lượng bột viên tương ứng với 0 2 g acid acetylsalicylic lắc với 4 ml ethanol 96 TT và pha loãng với nước đến 100 ml ở nhiệt độ không quá 10 oC. Lọc ngay bằng giấy lọc và lấy 50 ml dịch lọc thêm vào 1 ml dung dịch phèn sắt amoni 0 2 TT mới pha trộn đều và để yên trong 1 phút. Dung dịch này không được có màu tím thẫm hơn màu của dung dịch mẫu gồm 1 ml dung dịch phèn sắt amoni 0 2 TT mới pha và
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở “Viên nén đại tràng 105”
Kỹ thuật bào chế thuốc viên và phương pháp kiểm nghiệm
Nghiên cứu bào chế viên nén rã nhanh trong miệng chứa amlodipin 0,5 mg
Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Thuốc viên nén, định nghĩa, thành phần, đặc điểm, phân loại
Xây dựng quy trình giám định viên nén TFMPP (m- trifuoromethylphenylpiperazine) bằng GC-MS.
Bài thuyết trình Bào chế và sinh dược học: Phương pháp sản xuất viên nén, các tiêu chuẩn chất lượng cho viên nén
Khảo sát ảnh hưởng của tá dược đến thời gian tiềm tàng của viên nén diltiazem giải phóng theo nhịp theo phương pháp bao dập
Nghiên cứu xây dựng công thức và bào chế viên nén famotidin 40mg
Bài giảng bộ môn Bào chế: Kĩ thuật bào chế viên nén - Đại học Nguyễn Tất Thành
Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén rotudin sulfat giải phóng kéo dài
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.