Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
TRẮC NGHIỆM - CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Tham khảo tài liệu 'trắc nghiệm - chấn thương hàm mặt', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | TRẮC NGHIỆM - CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT 1. Nguyên nhân chủ yếu của chấn thương hàm mặt hiện nay A. Đánh nhau B. Tai nạn sinh hoạt C. Tai nạn giao thông D. Thể thao E. Tai nạn lao động 2. Tỷ lệ chấn thương xương vùng hàm mặt hiện nay A. Hàm dưới gấp đôi hàm trên B. Hàm trên gấp đôi hàm dưới C. Tầng mặt giữa chiếm ưu thế D. Tầng mặt trên chiếm ưu thế C. Tầng mặt dưới chiếm ưu thế 3. Đặc điểm chấn thương phần mềm vùng hàm mặt 1 A. Chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ B. Thường không ảnh hưởng đến tuyến nước bọt C. Chảy máu nhiều nên dễ nhiễm trùng D. Ít chảy máu nên dễ lành thương E. Dễ bị tổn thương dây thần kinh mặt 4. Thời gian dài nhất để vết thương vùng hàm mặt còn gọi là vết thương mới A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ E. 48 giờ 5. Vết thương vùng hàm mặt thường mau lành vì A. Chảy máu ít B. Phản ứng viêm nhẹ C. Vết thương thường nông cạn D. Được nuôi dưỡng và bảo vệũ tốt 2 E. Nước bọt có chất kháng khuẩn 6. Loại vết thương thường liên quan tới hốc mũi xoang A. Chột B. Xuyên thủng C. Bỏng D. Đụng dập E. Xây xát 7. Vết thương thường xé toát tổ chức A. Chột B. Rách da C. Đụng dập D. Bỏng E. Xuyên thủng 8. Vết thương không gây rách da A. Xây xác và hỏa khí B. Đụng dập và hỏa khí