Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Hóa phân tích tập 1 part 10
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Tham khảo tài liệu 'hóa phân tích tập 1 part 10', khoa học tự nhiên, hoá học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 0.0050 ĩ 75 1O1O Ca2 J Ca2 j 5 35.10 7 iongam lít pCa 6 27 4. Tính pCa sau điểm tương đương Sau điểm tương đương nồng độ chung CaY2 và EDTA dễ dàng tính. Thí dụ - Sau khi cho dư 1 dung dịch chuẩn độ 51 ml _ 50 00x0 0100 _ A in_3 _ c v2_ - --------- 4 95.10 M CaY 101 CEDTA 9.90.10-5M tUlA 101 Lấy giá trị gần đúng có thể viết CaY2- 4 95. 10 3- Ca2 4 95. 10 3M Cedta 9 90. 10 5 Ca2 9 90. 10 5M K eaY r-A95 0-L-g V5.101Q Ca x9 90 10 ị Ca2 2 86.10 9 iongam lít pCa 8 54 - Sau khi cho dư 10 dung dịch chuẩn độ 60 00 ml W0 4 510_3M CaY 110 10 00x0 0100 in-4 CEDTA 7TT----- 9 1.10 M ED1A 110 Lấy giá trị gần đúng có thể viết CaY2- - 4 55. 10 3 - Ca2 4 55. 10 3M Cedta 9 10. 10 Ca2 9 10. 10 4 M 4 55 .lũ 3 CaY Ca2 x9 10.10-4 1 75.1O10 Ị Ca2 j 2 86.10 10iongam lít pCa 9 54 254 Trên hình 10.6 mô tả đường cong chuẩn độ của ion Ca2 trong dung dịch đệm với các giá trị khác nhau của pH. Từ đây nhận xét rằng pCa có sự thay đổi rõ ràng chỉ ở pH 8. Bảng 10.3. Chuẩn độ 50 ml Ca2 0 0100 M bằng dung dịch EDTA 0 0100 M EDTA thêm vào pCa Ghi chú 0 2 00 50 2 48 90 3 28 99 4 30 100 6 27 ĐTĐ 101 8 54 110 9 54 VmlEDTA Hình 10.6. Ảnh hưởng của pH đến chuẩn độ của dung dịch Ca 2 0 0100 M bầng dung dịch EDTA 0.0100M 255 Thể tích 0 0100 M EDTA ml Hình 10.7. Đường cong chuẩn độ 50 0 ml 0 0100 M các dung dịch cation ở pH 6 0 .