Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Chương 7: Vật lý hạt nhân-Bài 2: Phóng xạ

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững tự nhiên hay nhân tạo. Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phóng ra bức xạ đện từ. Hạt nhân tự phân hủy là hạt nhân mẹ, hạt nhân tạo thành gọi là hạt nhân con | CHƯƠNG VII VẬT LÝ HẠT NHÂN BÀI 2 PHÓNG XẠ 1 PHƯƠNG PHÁP 1. ĐỊNH NGHĨA PHÓNG XẠ Là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững tự nhiên hay nhân tạo. Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phóng ra bức xạ đện từ. Hạt nhân tự phân hủy là hạt nhân mẹ hạt nhân tạo thành gọi là hạt nhân con. 2. CÁC DẠNG PHÓNG Xạ a. Phóng xạ a AX A-4Y 4He - Bản chất là dòng hạt nhân 4He mang điện tích dương vì thế bị lệch về bản tụ âm - I ôn hóa chất khí mạnh vận tốc khoảng 20000km s. và bay ngoài không khoảng vài cm. - Phóng xạ a làm hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn B Phóng xạ p Ax -0e Z A Y v - Bản chất là dòng electron vì thế mang điện tích âm và bị lệch về phía tụ điện dương. - Vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng bay được hàng trăm mét trong không khí - Phóng xạ p- làm hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn so với hạt nhân mẹ. C Phóng xạ p AX - 0e Z-AY 0v - Bản chất là dòng hạt pozitron mang điện tích dương vì thế lệch về bản tụ âm. - Các tính chất khác tương tự p-. - Phóng xạ p làm hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng hệ thống tuần hoàn 3. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ A Đặc tính của quá trình phóng xạ - Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân - Có tính tự phát và không điều khiển được không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài - Là một quá trình ngẫu nhiên B Định luật phóng xạ Theo số hạt nhân - Công thức xác định số hạt nhân còn lại N Noe-Át N Với k T Công thức xác định số hạt nhân bị phân rã an No - N No 1 - 2 Bảng tính nhanh phóng xạ Số hạt ban đầu là No Á lnT Hằng số phóng xạ Trong đó t là thời gian nghiên cứu It Chu kỳ bán rã k t T Số hạt còn lại Số hạt b phân rã N AN 1 No 2 50 No 2 50 2 No 4 25 3No 4 75 3 No 8 12 5 7No 8 87 5 M --------- I m là khối lượng g - Công thức tính số hạt nhân khi biết khối lượng N m .NA Trong đó 1M là khối lượng mol __M_ INa là số Avogadro Theo khối lượng - Xác định khối lượng còn lại m m0.e xt 2k - Công thức xác định khối lượng bị phân