Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
giáo án toán học: hình học 8 tiết 22+23

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình vuông. Rèn luyện khả năng phân tích và nhật biết một tứ giác là hình vuông. | Tiết 22 LUYỆN TẬP I Mục tiêu - Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất những dấu hiệu nhận biết hình vuông. - Rèn luyện khả năng phân tích và nhật biết một tứ giác là hình vuông. Il Phương pháp - HS thảo luận nhóm. - Phân tích gợi mở luyện tập. III Chuẩn bị _GV SGK thước ekê compa thước hình thoi bảng phụ hình bài 83 _HS SGK thước bảng phụ. IV Các bước Ghi bảng Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS Hoạt đông 1 Kiểm tra bài cũ -Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông -Giải bài toán 82 -HS nêu dấu hiệu và làm bài tập 82. LUYỆN TẬP Hoạt động 2 Làm bài tập Bài tập 82 Bài tập 83 -Câu b c e đúng. -Câu a d sai. Bài tập 84 a Tứ giác AEDF là HBH theo định nghĩa b Khi D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC thì AEDF là hình thoi. c ABCvuông tại A thì hình bình hành AEDF là hình chữ nhật. Bài tập 85 a AEFD làhình bình hành AE DF -GV treo bảng phụ bài 82 và HS trả lời. -GV cho HS tự làm và trả lời miệng. -Cho HS đọc vẽ hình bài 84. -Hình bình hành được xem như là hình thoi và chữ nhật khi nào -Cho HS vẽ hình thảo luận -Hs trả lời. -Câu b c e đúng. -Câu a d sai. -Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc là hình thoi. -Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật. -HS thảo luận theo từng nhóm bài 85 và trình bày AE DF  900 AE AD Vậy AEFD là hình vuông. b ABFD là hình bình hành ENFM là hình bình hành có EMF 900 ME MF Vậy ENFM là hình vuông theo nhóm bài 85và trình bày theo nhóm. -GV củng cố lại cách chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành rồi suy ra là hình chữ nhật đến hình vuông. theo từng nhóm ở mỗi câu. -HS nêu lại dấu hiệu nhận biết hình vuông. Hoạt động 3 củng cố bài Cho HS làm bài 86 HS làm bài và giải thích vì sao Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà -HS ôn tập lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành hình chữ nhật hình thoi hình vuông. -Làm bài tập 146 148 SBT