Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Lập trình C++ Chương 4: Hàm

Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ

Chương này mô tả những hàm do người dùng định nghĩa như là một trong những khối chương trình C++. Hàm cung cấp một phương thức để đóng gói quá trình tính toán một cách dễ dàng để được sử dụng khi cần. Định nghĩa hàm gồm hai phần: giao diện và thân. | Chương 4. Hàm Chương này mô tả những hàm do người dùng định nghĩa như là một trong những khối chương trình C . Hàm cung cấp một phương thức để đóng gói quá trình tính toán một cách dễ dàng để được sử dụng khi cần. Định nghĩa hàm gồm hai phần giao diện và thân. Phần giao diện hàm cũng được gọi là khai báo hàm đặc tả hàm có thể được sử dụng như thế nào. Nó gồm ba phần Tên hàm. Đây chỉ là một định danh duy nhất. Các tham số của hàm. Đây là một tập của không hay nhiều định danh đã định kiểu được sử dụng để truyền các giá trị tới và từ hàm. Kiểu trả về của hàm. Kiểu trả về của hàm đặc tả cho kiểu của giá trị mà hàm trả về. Hàm không trả về bất kỳ kiểu nào thì nên trả về kiểu void. Phần thân hàm chứa đựng các bước tính toán các lệnh . Sử dụng một hàm liên quan đến việc gọi nó. Một lời gọi hàm gồm có tên hàm theo sau là cặp dấu ngoặc đơn 0 bên trong cặp dấu ngoặc là không một hay nhiều đối số được tách biệt nhau bằng dấu phẩy. Số các đối số phải khớp với số các tham số của hàm. Mỗi đối số là một biểu thức mà kiểu của nó phải khớp với kiểu của tham số tương ứng trong khai báo hàm. Khi lời gọi hàm được thực thi các đối số được ước lượng trước tiên và các giá trị kết quả của chúng được gán tới các tham số tương ứng. Sau đó thân hàm được thực hiện. Cuối cùng giá trị trả về của hàm được truyền tới thành phần gọi hàm. Vì một lời gọi tới một hàm mà kiểu trả về không là void sẽ mang lại một giá trị trả về nên lời gọi là một biểu thức và có thể được sử dụng trong các biểu thức khác. Ngược lại một lời gọi tới một hàm mà kiểu trả về của nó là void thì lời gọi là một lệnh. Chương 4 Hàm 45 4.1. Hàm đơn giản Danh sách 4.1 trình bày định nghĩa của một hàm đơn giản để tính lũy thừa của một số nguyên. int Power int base unsigned int exponent int result 1 for int i 0 i exponent i result base return result Danh sách 4.1 1 2 3 4 5 6 7 Chú giải 1 Dòng này định nghĩa giao diện hàm. Nó bắt đầu với kiểu trả về của hàm là int trong trường hợp này . Kế .