Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Sức khỏe - Y tế
Văn bản luật
Nông Lâm Ngư
Kỹ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm
Danh mục
Kinh doanh - Marketing
Kinh tế quản lý
Biểu mẫu - Văn bản
Tài chính - Ngân hàng
Công nghệ thông tin
Tiếng anh ngoại ngữ
Kĩ thuật công nghệ
Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Văn hóa nghệ thuật
Y tế sức khỏe
Văn bản luật
Nông lâm ngư
Kĩ năng mềm
Luận văn - Báo cáo
Giải trí - Thư giãn
Tài liệu phổ thông
Văn mẫu
Thông tin
Điều khoản sử dụng
Quy định bảo mật
Quy chế hoạt động
Chính sách bản quyền
Giới thiệu
Đăng ký
Đăng nhập
0
Trang chủ
Khoa Học Tự Nhiên
Môi trường
Giáo trình Tài nguyên nước - Chương 6
Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
Giáo trình Tài nguyên nước - Chương 6
Bảo Thạch
116
26
pdf
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương 6 Tài nguyên nước Việt Nam 6.1 Tổng quan chung 6.1.1 Đặc điểm chung tài nguyên nước Việt Nam Việt Nam có nguồn nước mưa dồi dào hơn so với các vùng cùng vĩ độ địa lý. Lượng mưa trung bình năm toàn lãnh thổ 1960 mm, gấp 2,6 lần lượng mưa trung bình lục địa, cung cấp 640 tỷ m3/năm | 86 Chương 6 Tài nguyên nước Việt Nam 6.1 Tổng quan chung 6.1.1 Đặc điểm chung tài nguyên nước Việt Nam Việt Nam có nguồn nước mưa dồi dào hơn so với các vùng cùng vĩ độ địa lý. Lượng mưa trung bình năm toàn lãnh thổ 1960 mm gấp 2 6 lần lượng mưa trung bình lục địa cung cấp 640 tỷ m3 năm từ đó tạo ra một lượng dòng chảy khoảng 320 tỷ m3 hệ số dòng chảy là 0 5. Lượng mưa phân bố không đồng đều theo không gian và thời gian do bị đặc điểm địa lý địa hình và loại hình thời tiết gây mưa chi phối. Chênh lệch lượng mưa giữa các vùng lên tới 10 lần. Những vùng có lượng mưa lớn đều nằm trên các sườn và đỉnh núi đón gió địa hình dạng phễu hội tụ như Bắc Quang Móng Cái - Tiên Yên 5.000mm Hoàng Liên Sơn Pusilung Ngàn Sâu đèo Ngang đèo Hải Vân bắc đèo Cả Trà Mi - Ba Tơ trung lưu s.Đồng Nai Plâycu 3.000 - 4.000 mm . Tâm mưa nhỏ nằm trong những vùng khuất gió như thung lũng Mường Xén Phan Rang 500 - 600mm thung lũng Yên Châu Lục Bình sông Ba 1.200mm . Mưa phân bố không đều theo thời gian 20 - 30 tổng mưa rơi trong một tháng cao điểm 70 - 90 mưa rơi trong mùa mưa còn lượng mưa ba tháng nhỏ nhất chỉ chiếm 5 -8 tổng mưa và lượng mưa tháng ít mưa nhất chỉ có 1- 2 . Hình 6.1. Sơ đồ cấu trúc cân bằng nước Việt Nam Lượng bốc hơi lớn 900 mm năm. Bốc hơi nhỏ nhất 400 - 500 mm năm quan sát thấy ở vùng núi cao Tây Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ do bị hạn chế bởi trường nhiệt và ở ven biển Ninh Thuận Bình Thuận do bị hạn chế bởi trường ẩm. Tây Nam Bộ có lượng bốc hơi lớn nhất 1.300 mm năm do cả hai trường nhiệt ẩm đều phong phú. Lãnh thổ Trung Bộ bốc hơi năm trung bình là 900 - 1.200 mm phần còn lại của lãnh thổ 800 - 1.000 mm. 87 6.1.2 Đặc điểm tài nguyên nước sông Việt Nam Hệ thống sông suối của Việt Nam khá phát triển nhưng phân bố không đều. Mật độ trung bình 0 6 km km2 lớn nhất 2 - 4 km km2 ở châu thổ sông Hồng - Thái Bình và Cửu Long do nhu cầu tiêu thoát nước lớn trong khi địa hình bằng phẳng biên độ triều lớn và khả năng can thiệp của con người cao. Những vùng mưa nhiều địa hình thuận lợi cho
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 1
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 2
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 3
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 4
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 5
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 6
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 7
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 8
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 9
GIÁO TRÌNH TÀI NGUYÊN NƯỚC LỤC ĐỊA part 10
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.