Đang chuẩn bị liên kết để tải về tài liệu:
NHẬN THỨC NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THẢO DƯỢC - CHƯƠNG 3, 4
Đang chuẩn bị nút TẢI XUỐNG, xin hãy chờ
Tải xuống
Chương này trình bày sơ lược về tình trạng ngành dược Việt Nam, sự tăng trưởng của ngành qua các năm, & giới thiệu một số sản phẩm của các công ty xí nghiệp trong nước cũng như một số sản phẩm của Công ty Bullivants. Thị trường các sản phẩm thuốc trong 10 năm qua đã có sự phát triển không ngừng, ngày càng có nhiều loại sản phẩm được các nhà cung cấp đưa ra thị trường. Ban đầu chỉ có một số ít công ty được phép sản xuất & cung ứng thuốc, đến nay cả. | Chương 3 THỰC TRẠNG NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM Chương này trình bày sơ lược về tình trạng ngành dược Việt Nam sự tăng trưởng của ngành qua các năm giới thiệu một số sản phẩm của các công ty xí nghiệp trong nước cũng như một số sản phẩm của Công ty Bullivants. 3.1. THỰC TRẠNG Thị trường các sản phẩm thuốc trong 10 năm qua đã có sự phát triển không ngừng ngày càng có nhiều loại sản phẩm được các nhà cung cấp đưa ra thị trường. Ban đầu chỉ có một số ít công ty được phép sản xuất cung ứng thuốc đến nay cả nước đã có 22 doanh nghiệp tư nhân 9 công ty TNHH 35 doanh nghiệp sản xuất hoạt động hành nghề dược. Đó là chưa kể tới 160 cơ cở sản xuất thuốc y học cổ truyền 6.486 nhà thuốc tư nhân 9024 đại lý thuốc 7.161 hiệu thuốc quốc doanh 7.582 quầy thuốc của trạm y tế xã . Báo Người lao động . Bên cạnh các loại thuốc xuất xứ từ nước ngoài đã xuất hiện ngày càng nhiều thuốc sản xuất nội địa có chất lượng cao. Thuốc sản xuất trong nước ngày càng đa dạng số mặt hàng mới ngày càng nhiều mẫu mã phong phú hơn chất lượng cao hơn. Từ chỗ thiếu thuốc thuốc chủ yếu dựa vào nhập khẩu đến năm 2000 thuốc sản xuất trong nước đã đáp ứng được khoảng 35 nhu cầu trong nước trong đó thuốc cổ truyền dược liệu chiếm 10 . Sản xuất giữ mức tăng trưởng trên 10 năm xuất khẩu đã chuyển từ dược liệu thô là chính thì năm 2000 tỷ trọng thuốc thành phẩm đã tăng lên. Bảng 3.1 Tổng trị giá sản lượng thuốc sản xuất trong nước từ năm 1994 đến năm 2000 tăng 1 585 Năm Trị giá tỷ đồng VN 1994 146 024 1995 1 035 713 1996 1 232 498 1997 1 045 807 1998 1 485 170 1999 1 727 504 2000 2 314 810 Bảng 3.2 Tổng quát về chi phí y tế ở Việt Nam Mục tiêu năm 1993 1996 2000 2005 Dân số triệu người 71 026 75 260 81 301 89 537 Tổng sản lượng quốc gia GDP triệu USD 18 209 24 240 35 892 58 841 Thu nhập bình quân đầu người USD 256 322 441 657 Ngân sách y tế triệu USD 207 209 223 243 Ngân sách y tế đầu người USD 2 9 2 8 2 7 2 7 Thị trường thuốc tây triệu USD 180 300 538 1 083 Chi phí thuốc tây đầu người USD 2 53 3 99 6 62 12 10 Chi phí y